83 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 12 có đáp án 2023: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân

Tải xuống 36 7.7 K 155

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 36 trang gồm 83 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 12 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 12.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 12 có đáp án: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 12

Bài giảng Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân

BÀI 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN

A/ DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

Câu 1: Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST

  1. Không mang gen
  2. Mang gen quy định giới tính và có thể mang cả gen quy định tính trạng thường
  3. Chỉ mang gen quy định giới tính
  4. Luôn tồn tại thành cặp trong tế bào của cơ thể đa bào

Đáp án:

Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST mang gen quy định giới tính và có thể mang cả gen quy định tính trạng thường.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST

  1. Mang gen quy định giới tính
  2. Có thể mang cả gen quy định tính trạng thường
  3. Tồn tại thành cặp hoặc không thành cặp trong tế bào tùy loài
  4. Tất cả các ý trên

Đáp án:

Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST mang gen quy định giới tính và có thể mang cả gen quy định tính trạng thường.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục mà không có ở tế bào xôma
  2. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ mang các gen quy định giới tính
  3. Các gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính Y được di truyền 100% cho giới XY
  4. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X chỉ truyền cho giới XX

Đáp án:

A- sai, vì ở một cơ thể thì tất cả các tế  bào có chung một kiểu gen và NST giới tính có ở cả nhóm tế bào sinh dục và nhóm tế bào xô ma (sinh dưỡng)

B- sai, NST giới tính có chứa các gen quy định giới tính và các gen quy định các tính trạng thường → hiện tượng các tính trạng thường liên kết với giới tính

C- Đúng, vì giới XX không có Y.

D- sai, vì động vật có vú thì con đực có bộ NST XY ; cái là XX nên các gen nằm trên NST X sẽ được truyền cho cả XX và XY

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về NST giới tính ở động vật.

  1. NST giới tính có ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục
  2. NST giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính
  3. Ở gà, gà mái thuộc giới dị giao tử, mang cặp NST giới tính XY
  4. NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng

Đáp án:

B -sai vì NST giới tính có chứa các gen quy định giới tính và các gen quy định các tính trạng thường → hiện tượng các tính trạng thường liên kết với giới tính

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Khi nói về gen trên cặp nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa gen qui định giới tính, không có gen qui định các tính trạng thường
  2. Có những gen chỉ có trên nhiễm sắc thể giới tính X mà không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
  3. Có những gen chỉ có trên nhiễm sắc thể giới tính Y mà không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính X
  4. Có những gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X và có cả alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Đáp án:

A- sai vì trên NST giới tính X còn các tính trạng quy định tính trạng thường nên mới có hiện tượng các tính trạng thường liên kết với giới tính.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Sự di truyền kiểu hình liên kết với giới tính như thế nào?

  1. Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình luôn đồng đều ở hai giới
  2. Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình khi đều hoặc không đều ở hai giới tính
  3. Sự di truyền kiểu hình chỉ ở một giới tính
  4. Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình luôn không đồng đều ở hai giới tính

Đáp án:

Sự di truyền kiểu hình liên kết với giới tính có đặc điểm: Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình khi đều hoặc không đều ở hai giới tính

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Ở người, gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X

  1. chỉ được di truyền từ mẹ cho con gái
  2. Chỉ được di truyền từ bố cho con trai
  3. luôn tồn tại thành từng cặp alen
  4. không có alen tuơng ứng trên NST Y.

Đáp án:

Ở người, gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X thì không có alen tuơng ứng trên NST Y.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Nhiễm sắc thể giới tính không có đặc điểm là

  1. Có gen quy định tính trạng thuộc giới tính   
  2. Có gen quy định tính trạng không thuộc giới tính
  3. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
  4. Có đoạn tương đồng và đoạn không tương đồng

Đáp án:

Ý C sai vì một số loài có NST giới tính đặc biệt như châu chấu XO là con đực

Ở người XY là con trai NST X và Y không tương đồng về cấu trúc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Có bao nhiêu đặc điểm là của bệnh do gen trội trên NST X gây ra?

(1) Bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ.

(2) Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh.

(3) Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh ra con mắc bệnh.

(4) Mẹ mắc bệnh thì tất cả các con trai đều mắc bệnh.

  1. 1
  2. 3
  3. 2
  4. 4

Đáp án:

Bệnh do gen trội trên X

- Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh → (2).

- (4) sai vì nếu mẹ dị hợp thì chỉ có các con trai nhận gen trội mới bị bệnh.  

- Bệnh do đột biến trội nên biểu hiện ở nam và nữ với tỉ lệ bằng nhau

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn quy định tính trạng thường nằm trên nhiễm sắc thể X.

  1. Có hiện tượng di truyền chéo từ mẹ cho con trai
  2. Tỉ lệ phân li kiểu hình không giống nhau ở hai giới.
  3. Kết quả phép lai thuận khác với kết quả phép lai nghịch.
  4. Kiểu hình lặn có xu hướng biểu hiện ở cơ thể mang cặp nhiễm sắc thể XX

Đáp án:

Kiểu hình lặn có xu hướng biểu hiện ở giới mang cặp XX không phải đặc điểm của gen lặn trên NST X

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Các bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền theo quy luật nào?

  1. Di truyền ngoài nhân
  2. Tương tác gen
  3. Theo dòng mẹ
  4. Liên kết với giới tính

Đáp án:

Các bệnh mù màu, máu khó đông là do các gen lặn, nằm trên NST giới tính X qui định

→ cơ chế di truyền là di truyền liên kết với giới tính

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Tính trạng có túm lông ở vành tai di truyền theo quy luật nào?

  1. Di truyền ngoài nhân
  2. Tương tác gen
  3. Theo dòng mẹ    
  4. Liên kết với giới tính

Đáp án:

Tật túm lông ở vành tai là do các gen lặn, nằm trên NST giới tính Y qui định

→ cơ chế di truyền là di truyền liên kết với giới tính

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Ở nguời, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen trội H quy định tình trạng máu đông bình thường. Một gia đình có bố và con trai đều mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, nhận định nào dưới đây là đúng?

  1. Con trai đã nhận gen bệnh từ bố
  2. Mẹ bình thường có kiểu gen XHXH
  3. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp XHXh
  4. Con gái của cặp vợ chồng này chắc chắn cũng bị bệnh máu khó đông

Đáp án:

Một gia đình có bố và con trai đều mắc bệnh máu khó đông XhY → con trai nhận Xh của mẹ, mẹ bình thường → mẹ có kiểu gen XHXh

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Ở nguời, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen trội H quy định tình trạng máu đông bình thường. Một gia đình có con trai mắc bệnh máu khó đông, bố mẹ đều bình thường, nhận định nào dưới đây là đúng? 

  1. Con trai đã nhận gen bệnh từ bố
  2. Mẹ bình thường có kiểu gen XHXH
  3. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp XHXh
  4. Con gái của cặp vợ chồng này có thể bị bệnh máu khó đông.

Đáp án:

Một gia đình có bố và con trai đều mắc bệnh máu khó đông XhY → con trai nhận Xh của mẹ, mẹ bình thường → mẹ có kiểu gen XHXh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Trong quy luật di truyền liên kết với giới tính, phép lai thuận nghịch cho kết quả?

  1. Tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới
  2. Con lai luôn có kiểu hình giống mẹ
  3. Con lai F1 đồng tính và chỉ biểu hiện tính trạng một bên bố hoặc mẹ
  4. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới giống nhau

Đáp án:

Trong quy luật di truyền liên kết với giới tính, phép lai thuận nghịch cho kết quả tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở 2 giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen:

  1. Nằm ngoài nhiễm sắc thể.
  2. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X
  3. Nằm trên nhiễm sắc thể thường
  4. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.

Đáp án:

Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở 2 giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen: Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì?

  1. Chỉ di truyền ở giới dị giao tử.
  2. Chỉ di truyền ở giới đực.
  3. Chỉ di truyền ở giới cái.
  4. Chỉ di truyền ở giới đồng giao tử.

Đáp án:

NST Y không quyết định giới đực hay cái, ví dụ ở gà XY là gà mái nhưng ở ruồi giấm XY lại là ruồi đực.
 Tuy nhiên Y quyết định giới là đồng giao tử hay dị giao tử.

Nếu gen trên Y thì sẽ chỉ được truyền cho giới dị giao tử mà thôi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Các gen quy định tính trạng nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng chỉ di truyền cho:

  1. Giới đực
  2. giới cái
  3. giới đồng giao tử
  4. giới dị giao tử

Đáp án:

Các gen quy định tính trạng nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng chỉ di truyền cho giới dị giao tử

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Ở 1 loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định màu trắng, alen B quy định lông dài trội hoàn toàn so với b quy định lông ngắn. Cho con đực lông trắng, dài giao phối với con cái lông đen, ngắn thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái lông đen, dài: 1 đực đen, ngắn. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái đen, ngắn: 1 cái đen, dài: 1 đực đen, ngắn: 1 đực trắng, dài. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây sai?

  1. Hai gen quy định tính trạng nằm trên NST X
  2. Ở F2, con cái lông đen, ngắn có kiểu gen đồng hợp.
  3. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: 1: 1
  4. Hai gen quy định tính trạng di truyền liên kết.

Đáp án:

Ta thấy ở F2 không thấy xuất hiện kiểu hình trắng ngắn (aa ,bb) → hai gen nằm trên cùng 1 NST và liên kết hoàn toàn.

ở F1, F2 có sự khác nhau về kiểu hình ở 2 giới → 2 gen nằm trên NST X.

P:DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

Con cái lông đen, ngắn có kiểu gen đồng hợp.

Vậy các ý đúng là A,B,D

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Ở 1 loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định màu trắng, alen B quy định lông dài trội hoàn toàn so với b quy định lông ngắn. Cho con đực lông trắng, dài giao phối với con cái lông đen, ngắn thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái lông đen, dài: 1 đực đen, ngắn. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái đen, ngắn: 1 cái đen, dài: 1 đực đen, ngắn: 1 đực trắng, dài. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây đúng?

  1. Gen quy định hai tính trạng nằm trên NST X, di truyền liên kết.
  2. Ở F2, con cái lông đen, ngắn có kiểu gen đồng hợp
  3. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: 1: 2: 1
  4. Cả ba nhận xét trên

Đáp án:

Ta thấy ở F2 không thấy xuất hiện kiểu hình trắng, ngắn (aa, bb) → hai gen nằm trên cùng 1 NST và liên kết hoàn toàn.

ở F1, F2 có sự khác nhau về kiểu hình ở 2 giới → 2 gen nằm trên NST X.

P:DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

Con cái lông đen, ngắn có kiểu gen đồng hợp.

Vậy các ý đúng là A, B, C

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng, sau đó cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 13 ruồi mắt đỏ: 3 ruồi mắt trắng. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định theo lý thuyết phát biểu nào sau đây sai?

  1. Ở F2 Có 4 loại kiểu gen quy định tính trạng màu mắt ruồi giấm.
  2. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1.
  3. Trong số các ruồi mắt đỏ ở F3 ruồi cái chiếm tỉ lệ 7/13.
  4. Gen quy định màu mắt ruồi giấm nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể X.

Đáp án:

Nếu gen nằm trên NST thường thì khi cho giao phối ngẫu nhiên, tỷ lệ kiểu hình ở F2 và F3 phải giống nhau ≠ đề bài → gen nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.

Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng.

P: XAXA × XaY

F1: XAXa : XAY

F2: XAXA: XAXa:XAY:XaY

F3: (3XA:1Xa)(1XA:1Xa:2Y) ↔ 3XAXA:4XAX:1XaXa: 6XAY: 2XaY

A đúng.

B sai, cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối: XAXA: XAXa × XAY ↔ (3XA:1Xa)(1XA:1Y)↔ 3XAXA:1XAXa: 3XAY: 1XaY

C đúng

D đúng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn: 42% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài: 8% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn: 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.

II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.

IV. Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 21%.

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 1

Đáp án:

Con cái cho 4 loại giao tử với tỷ lệ 0,42Ab:0,42aB:0,08AB:0,08ab (bằng với tỷ lệ kiểu hình ở giới đực) → tần số HVG ở giới cái là 16%.

P: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

I sai, đời con có tối đa 8 kiểu gen.

II đúng

III sai, XS thu được kiểu gen thuần chủng là 8%

IV sai,DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH→ 100% đực mắt trắng, đuôi ngắn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Ở một loài động vật, mỗi cặp tính trạng màu thân và màu  mắt đều do một cặp gen quy định. Cho  con đực (XY) thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái (XX) thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ : 20% con đực thân xám, mắt đỏ : 20% con đực thân đen, mắt trắng : 5% con đực thân xám, mắt trắng : 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Tần số hoán vị gen ở cá thể cái F1 là

  1. 40%
  2. 20%
  3. 30%
  4. 10%

Đáp án:

Ta thấy phân ly tính trạng ở 2 giới là khác nhau → hai gen nằm trên NST X

Quy ước gen: A- thân xám; a- thân đen; B- Mắt đỏ; b- mắt trắng

P:DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

Tỷ lệ con đực thân xám mắt trắng:DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho  F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con ruồi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%.

(2) Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ bằng một phần ba ruồi đực mắt trắng.

(3) Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng.

(4) Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng.

  1. 4
  2. 1
  3. 2
  4. 3

Đáp án:

F1 phân ly theo tỷ lệ 1:1 → ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử, kiểu gen của P là: XAXa × XaY → XAXa : XaY: XaXa : XAY

Ruồi F1 giao phối tự do với nhau ta được: (XAXa: XaXa)( XaY : XAY) ↔ (1X:3Xa)( 1X:1Xa:2Y)

Xét các phát biểu:

(1) ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ:1/4×1/2+3/4×1/4=31,25% → (1) đúng

(2) Đúng, ruồi đực mắt đỏ bằng 1/3 ruồi đực mắt trắng

(3) số ruồi cái mắt trắng 3/4×1/4, ruồi đực mắt trắng: 3/4×1/2 → (3) đúng

(4) ruồi cái mắt đỏ thuần chủng chiếm:1/4×1/4=0,0625; ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng:3/4×1/4+1/4×1/4=0,25 → (4) đúng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết kết luận nào sau đây không đúng?

  1. Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.
  2. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
  3. Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau.
  4. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vằn.

Đáp án:

Ở gà XY là gà mái, XX là gà trống

Ta có Pt/c: XAXA × XaY → F: XAXa : XAY

Cho F1 × F1: XAXa × XAY → 1XAXA : 1XAXa : 1XAY :1XaY

KH: 2 gà trống lông vằn:1 gà mái lông vằn:1 gà mái lông đen

→ A đúng, B đúng, D đúng; C sai

Đáp án cần chọn là: C

Câu 26: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Alen B quy định màu mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Cho giao phối ruồi đực và cái mắt đỏ, F1 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao được F2, cho các phát biểu sau về ruồi ở F2, số phát biểu đúng là:

(1).Ruồi giấm cái mắt trắng chiếm tỉ lệ 18,75%.

(2).Tỷ số giữa ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7.

(3).Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.

(4).Ruồi đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%.

  1. 3
  2. 4
  3. 2
  4. 1

Đáp án:

Ruồi đực và ruồi cái đỏ sinh ra được cá thể có cả mắt đỏ và mắt trắng → Ruồi đực và ruồi cái trong phép lai trên có kiểu gen là

P: XAY × XAX→ F1: XAX: XAX: XAY : XaY

Cho F1 tạp giao:

(XAX: XAXa)(XAY : XaY) = (3/4X: 1/4Xa)(1/4X: 1/4X: 1/2Y)

3 – đúng, Ruồi giấm cái mắt đỏ là: 3/8 + 1/16 = 7/16 =43,75%.

1 - sai, Ruồi giấm cái mắt trắng: 1/16 = 0,0625

Ruồi đực mắt đỏ: 3/8 = 6/16

2 - đúng. Tỷ số ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7

4 - đúng. Ruồi đực mắt trắng chiểm tỉ lệ: 1/4 × 1/2 = 1/8 = 2/16 = 0,125

Vậy có 3 đáp án đúng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27: Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình đời con giống nhau ở cả hai giới?

  1. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
  2. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
  3. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
  4. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

Đáp án:

Phép lai A:DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH→ phân ly kiểu hình khác nhau ở 2 giới.

Phép lai B:DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNHphân ly kiểu hình ở 2 giới là 1:1

Phép lai C:DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH→ phân ly kiểu hình khác nhau ở 2 giới.

Phép lai D:DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNHở giới dị giao tử có 1 kiểu hình còn giới đồng giao tử có 2 kiểu hình.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 28: Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình đời con khác nhau ở cả hai giới?

  1. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
  2. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
  3. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
  4. Cả 3 phép lai

Đáp án:

Phép lai A:DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH→ phân ly kiểu hình khác nhau ở 2 giới.

Phép lai B:DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNHở giới dị giao tử có 1 kiểu hình còn giới đồng giao tử có 2 kiểu hình.

Phép lai C:DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH→ phân ly kiểu hình khác nhau ở 2 giới.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 29: Ở ruồi giấm, gen Hbr có ba alen khác nhau gồm Hbr1, Hbr2, Hbr3 nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y qui định sản xuất một protein liên quan đến màu sắc mắt. Số lượng alen Hbr tối đa mà một cá thể ruồi đực bình thường có thể có trong hệ gen ở một tế bào sinh dưỡng là: 

  1. 2
  2. 9
  3. 1
  4. 3

Đáp án:

Ruồi đực bình thường là XY, do đó chỉ có thể mang 1 alen Hbr.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 30: Ở ruồi giấm, gen Hbr có ba alen khác nhau gồm Hbr1, Hbr2, Hbr3 nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y qui định sản xuất một protein liên quan đến màu sắc mắt. Số lượng alen Hbr tối đa mà một cá thể ruồi cái bình thường có thể có trong hệ gen ở một tế bào sinh dưỡng là: 

  1. 2
  2. 9
  3. 1
  4. 3

Đáp án:

Ruồi cái bình thường là XX, do đó một cá thể ruồi cái bình thường có thể mang 2 alen Hbr

Đáp án cần chọn là: A

Câu 31: Ở tằm, gen A quy định trứng màu trắng, gen a quy định trứng màu xám. Phép lai nào sau đây có thể phân biệt được con đực và con cái ở giai đoạn trứng?

  1. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
  2. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
  3. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
  4. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

Đáp án:

Phép lai A có thể phân biệt được con đực và con cái ở giai đoạn trứng:

DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

→ trứng màu trắng là con đực, trứng màu xám là con cái.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 32: Ở gà, gen A quy định lông vằn, a : không vằn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa vào màu lông biểu hiện có thể phân biệt gà trống , gà mái ngay từ lúc mới nở. Cặp lai phù hợp là

DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

Đáp án:

Phép lai A cho đời con 100% lông vằn => loại

Phép lai B cho đời con: con trống: có cả lông vằn và không vằn, con mái cũng có cả lông vằn và không vằn => loại

Phép lai C: con mái lông vằn, con trống có 2 kiểu hình lông vằn và không vằn => loại

Phép lai D: con mái lông vằn, con trống không vằn => thỏa mãn điều kiện.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 33: Ở mèo, kiểu gen DD quy định màu lông đen; dd quy định màu lông hung; Dd quy định màu lông tam thể. Gen này nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không phát sinh đột biến mới. Nhận định nào sau đây là đúng?

  1. Không xuất hiện mèo đực tam thể.
  2. Những con mèo đực lông đen luôn có kiểu gen đồng hợp.
  3. Ở mèo cái, mèo tam thể thường xuất hiện với tỉ lệ lớn.
  4. Cho mèo đực lông hung giao phối với mèo cái lông đen, đời con chắc chắn xuất hiện toàn mèo tam

Đáp án:

Phát biểu đúng là A, vì ở mèo đực có bộ NST XY nên không thể có màu lông tam thể (XDXd).

Ý B sai vì con mèo đực lông đen luôn có kiểu gen XDY, đây không phải là KG đồng hợp

Ý C, chưa đúng vì còn phụ thuộc vào tần số của các alen trong quần thể, kiểu giao phối.

Ý D sai vì, vẫn xuất hiện mèo đực màu đen.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 34: Ở mèo, kiểu gen DD quy định màu lông đen; dd quy định màu lông hung; Dd quy định màu lông tam thể. Gen này nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không phát sinh đột biến mới. Nhận định nào sau đây là sai?

  1. Không xuất hiện mèo đực tam thể
  2. Những con mèo đực lông đen sẽ không có kiểu gen đồng hợp
  3. Ở mèo cái, mèo tam thể thường xuất hiện với tỉ lệ lớn
  4. Cho mèo đực lông hung giao phối với mèo cái lông đen, đời con xuất hiện 2 loại kiểu hình

Đáp án:

Ý A đúng, vì ở mèo đực có bộ NST XY nên không thể có màu lông tam thể (XDXd).

Ý B đúng vì con mèo đực lông đen luôn có kiểu gen XDY, sẽ không có kiểu gen đồng hợp.

Ý C, sai vì còn phụ thuộc vào tần số của các alen trong quần thể, kiểu giao phối.

Ý D đúng vì xuất hiện2 loại kiểu hình (mèo tam thể, màu đen).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 35: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt có hai alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% ruồi mắt đỏ : 25% ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?

  1. XBXB × XbY
  2. XBXB × XBY
  3. XBXb × XbY
  4. XBXb × XBY

Đáp án:

Tỉ lệ phân li kiểu hình 3  mắt đỏ : 1 mắt trắng

→ Bố mẹ dị hợp

→ Kiểu hình mắt trắng chỉ có ở ruồi giấm đực  không xuất hiện ở ruồi giấm cái → gen  nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X

→ Bố mẹ có kiểu gen XBXb × XBY

Đáp án cần chọn là: D

Câu 36: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt có hai alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1 và đều ở cả hai giới?

  1. XBXB × XbY
  2. XBXB × XBY
  3. XBXb × XbY
  4. XBXb × XBY

Đáp án:

Tỉ lệ phân li kiểu hình 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng

→ Kiểu hình mắt trắng chỉ có ở ruồi giấm đực không xuất hiện ở ruồi giấm cái → gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X

→ Bố mẹ có kiểu gen XBXb × XbY

Đáp án cần chọn là: C

Câu 37: Ở ruồi giấm, alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ kiểu hình là 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng?

  1. XDXD × Xd
  2. XDXd × XDY
  3. XDXd × Xd
  4. XdXd × XDY

Đáp án:

Phép lai cho tỷ lệ kiểu hình là 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng là B:

XDXd × XDY → XDXD : XDXd : XDY : XdY

Đáp án cần chọn là: B

Câu 38: Ở ruồi giấm, gen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?

  1. XWXw ×  XwY
  2. XWXW ×  XW
  3. XWXw ×  XWY.
  4. XWXW ×  XwY

Đáp án:

Ruồi mắt trắng toàn ruồi đực: XwY = 1/2Xw × 1/2Y → Con cái dị hợp: P: XWXw ×  XWY

Đáp án cần chọn là: C

Câu 39: Ở ruồi, cánh dài là trội so với cánh ngắn. Tiến hành phép lai ruồi cái cánh ngắn với ruồi đực cánh dài thuần chủng, người ta thu được F1 100% số cá thể có cánh dài. Tiếp tục cho các cá thể F1 giao phối với nhau được F2 có 43 ruồi cánh dài và 14 ruồi cánh ngắn, trong đó ruồi cánh ngắn toàn là ruồi cái. Tiếp tục cho ruồi cái cánh dài với ruồi đực cánh dài ở F2 giao phối với nhau. Theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái cánh dài dị hợp ở F3 là:

  1. 1/2
  2. 1/ 4
  3. 3/4
  4. 3/8

Đáp án:

A dài >> a ngắn

P ♀ cánh ngắn x ♂ cánh dài thuần chủng

F1: 100% cánh dài

F2: 3 dài : 1 ngắn(♀)

Do tính trạng ở 2 giới ở F2 khác nhau

→ alen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính

F2: giới cái : 1 dài : 1 ngắn

→ ruồi đực F1 cho 2 loại giao tử

→ gen nằm trên vùng tương đồng cặp NST giới tính

→ ruồi đực F1: XaYA.

→ F1 x F1: XaYx XAXa.

→ F2: XAYA : XaYA : XAXa : XaXa.

F2 dài x F2 dài: (XAYA : XaYA) x XAXa .

→ F3: ruồi cái cánh dài dị hợp XAXa = ¼ x ½ + ¼ x ½ = ¼

Đáp án cần chọn là: B

Câu 40: Ở ruồi, cánh dài là trội so với cánh ngắn. Tiến hành phép lai ruồi cái cánh ngắn với ruồi đực cánh dài thuần chủng, người ta thu được F1 100% số cá thể có cánh dài. Tiếp tục cho các cá thể F1 giao phối với nhau được F2 có 43 ruồi cánh dài và 14 ruồi cánh ngắn, trong đó ruồi cánh ngắn toàn là ruồi cái. Tiếp tục cho ruồi cái cánh dài với ruồi đực cánh dài ở F2 giao phối với nhau. Theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái cánh dài ở F3 là:

  1. 1/2
  2. 1/4  
  3. 3/4  
  4. 3/8

Đáp án:

A dài >> a ngắn

P ♀ cánh ngắn x ♂ cánh dài thuần chủng

F1: 100% cánh dài

F2: 3 dài : 1 ngắn(♀)

Do tính trạng ở 2 giới ở Fkhác nhau

→ alen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính

F2: giới cái : 1 dài : 1 ngắn

→ ruồi đực Fcho 2 loại giao tử

→ gen nằm trên vùng tương đồng cặp NST giới tính

→ ruồi đực F1: XaYA.

→ F1 x F1: XaYx XAXa.

→ F2: XAYA : XaYA : XAXa : XaXa.

F2 dài x F2 dài: (XAYA : XaYA) x XAXa.

→ F3: ruồi cái cánh dài XAX- =¼ × ½ + ¼ × ½ + ¼ × ½ = 3/8 

Đáp án cần chọn là: D

Câu 41: Màu lông của mèo được qui định bởi gen nằm trên NST X. XA là alen trội qui định lông màu da cam trội hoàn toàn so với Xa là alen qui định màu lông đen. Điều nào dưới đây là đúng về màu lông ở đời con của phép lai giữa mèo cái XAXa và mèo đực XAY?

  1. Bất kể giới tính như thế nào, một nửa số mèo con có lông da cam còn một nửa có lông đốm
  2. Tất cả mèo có lông đốm đều là mèo đực.
  3. Tất cả mèo cái đều có lông màu da cam còn một nửa số mèo đực có lông màu da cam
  4. Tất cả đời con đều có lông màu da cam

Đáp án:

Phép laiDI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

KH: 100% mèo cái có lông màu cam, 1/2 số mèo đực có lông màu cam, 1/2 có lông màu đen.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 42: Ở một loài chim, xét 4 cặp gen nằm trên bốn cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai P:AaBbDd×aaBbddY. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệ

  1. 3/16
  2. 3/32.
  3. 3/64
  4. 9/64.

Đáp án:

Tỷ lệ con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệ: 1/2×3/4×1/2×1=3/16

Đáp án cần chọn là: A

Câu 43: Ở một loài chim, xét 4 cặp gen nằm trên bốn cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai P:AaBbDdXMXm×aaBbddXMY. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể F1, con có kiểu hình giống bố chiếm tỷ lệ

  1. 3/16
  2. 3/32
  3. 3/64
  4. 9/64

Đáp án:

Tỷ lệ con có kiểu hình giống bố chiếm tỷ lệ: 12×34×12×34 = 96412×34×12×34 = 964

Đáp án cần chọn là: D

Câu 44: Một gen có 2 alen (A: màu đỏ, a: màu trắng) trội lặn hoàn toàn đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Cho các cá thể mang các kiểu gen đó giao phối với nhau. Kết luận nào sau đây đúng:

  1. Có 6 phép lai và có 2 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 1  trắng
  2. Có 10 phép lai và có 3 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 1 trắng
  3. Có 10 phép lai và có 1 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ: 1  trắng.
  4. Có 6 phép lai và có 3 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ: 1  trắng.

Đáp án:

1 gen có 2 alen mà có 5 kiểu gen trong quần thể → gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X ( nếu nằm trên vùng tương đồng sẽ có 6 kiểu gen), giới cái có 3 kiểu gen, giới đực có 2 kiểu gen.

- Số phép lai trong quần thể là: 2×3=6 phép lai → loại B, C

- Số phép lai cho tỷ lệ kiểu hình  1 đỏ: 1 trắng là: 2DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH, số phép lai cho tỷ lệ 3 : 1 là 1.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 45: Một gen có 2 alen (A: màu đỏ, a: màu trắng) trội lặn hoàn toàn đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Cho các cá thể mang các kiểu gen đó giao phối với nhau. Kết luận nào sau đây đúng:

  1. Có 6 phép lai và có 3 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 1  trắng
  2. Có 10 phép lai và có 3 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 1 trắng
  3. Có 6 phép lai và có 1 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ: 1  trắng
  4. Có 10 phép lai và có 3 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ: 1  trắng

Đáp án:

1 gen có 2 alen mà có 5 kiểu gen trong quần thể → gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X (nếu nằm trên vùng tương đồng sẽ có 6 kiểu gen), giới cái có 3 kiểu gen, giới đực có 2 kiểu gen.

- Số phép lai trong quần thể là: 2×3=6 phép lai → loại B, D

- Số phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 1 đỏ: 1 trắng là: 2DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH, số phép lai cho tỷ lệ 3 : 1 là 1.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 46: Ở một loài động vật, khi cho cá thể cái (XX) mắt trắng giao phối cá thể đực (XY) mắt đỏ, thế hệ F1 toàn mắt đỏ, F1 giao phối ngẫu nhiên, thế hệ F2 thu được

- Giới cái: 3 mắt đỏ : 5 mắt trắng

- Giới đực: 6 mắt đỏ : 2 mắt trắng

Nếu đem các con mắt đỏ F2 giao phối với nhau thu được F3. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ con cái mắt đỏ đồng hợp ở F3 sẽ là

  1. 3/8
  2. 5/18
  3. 1/18
  4. 9/128

Đáp án:

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.
F2: có 16 tổ hợp giao tử → có 2 gen tương tác tạo ra kiểu hình.
F1 toàn mắt đỏ và F2 khác nhau về tỷ lệ kiểu hình 2 giới → P thuần chủng và 1 trong 2 gen nằm trên vùng tương đồng của X và Y.
 Quy ước gen: A-B : mắt đỏ, aaB-/A-bb/aabb: mắt trắng.

P:DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

F2: giới cái: 3 mắt đỏ: 5 mắt trắng
Giới đực: 6 mắt đỏ: 2 mắt trắng.
 Lấy các con mắt đỏ ở F2: con cái: 1AA:2AaXBXb
Con đực: 1AAXBYB:2AaXbYB:1AAXbYB:2AaXBYB
 Cho con đực và con cái giao phối với nhau: (2A:1a)(:)×(2A:1a)(1:1:2)
 Tỷ lệ con cái mắt đỏ đồng hợp là: 2/3×2/3×1/2×1/4=1/18

Đáp án cần chọn là: C

Câu 47: Ở một loài động vật, khi cho cá thể cái (XX) mắt trắng giao phối cá thể đực (XY) mắt đỏ, thế hệ F1 toàn mắt đỏ, F1 giao phối ngẫu nhiên, thế hệ F2 thu được

- Giới cái: 3 mắt đỏ : 5 mắt trắng - Giới đực: 6 mắt đỏ : 2 mắt trắng

Nếu đem các con mắt đỏ F2 giao phối với nhau thu được F3. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ con đực mắt đỏ ở F3 sẽ là

  1. 3/8
  2. 4/9
  3. 1/9
  4. 9/128

Đáp án:

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.

F2: có 16 tổ hợp giao tử → có 2 gen tương tác tạo ra kiểu hình.

F1 toàn mắt đỏ  → P thuần chủng và  1 trong 2 gen nằm trên vùng tương đồng của X và Y.

Quy ước gen: A-B : mắt đỏ, aaB-/A-bb/aabb: mắt trắng.

P: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

F2: giới cái: 3 mắt đỏ: 5 mắt trắng

Giới đực: 6 mắt đỏ: 2 mắt trắng.

Lấy các con mắt đỏ ở F2: con cái: 1AAXBXb:2AaXBXb

Con đực: 1AAXBYB:2AaXbYB:1AAXbYB:2AaXBYB
Cho con đực và con cái giao phối với nhau: (2A:1a)(XB:Xb)×(2A:1a)(1XB:1Xb:2YB)
 Tỷ lệ con đực mắt đỏ là: (2/3×1+1/3×2/3)×(1/2×1/2+1/2×1/2)=4/9

Đáp án cần chọn là: B

Câu 48: Trong 1 quần thể, gen 1 có 3 alen, gen 2 có 5 alen. Cả 2 gen thuộc nhiễm sắc thể X, không có alen trên Y. Gen 3 có 4 alen thuộc nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X. Số loại giao tử và số kiểu gen nhiều nhất có thể có là:

  1. 15 và 180
  2. 19 và 180
  3. 20 và 120
  4. 15 và 120

Đáp án:

Xét cặp XX: số loại giao tử X tối đa là: 3. 5 = 15

Số kiểu gen tối đa là: 15.16:2=120

Xét cặp XY: Số loại giao tử Y là: 4

Số kiểu gen của XY = số giao tử X . số giao tử Y = 15 . 4 = 60

→ Số giao tử là: 15+4 =19

→ Số kiểu gen: 120+60 = 180

Đáp án cần chọn là: B

Câu 49: Trong 1 quần thể, gen 1 có 2 alen, gen 2 có 5 alen. Cả 2 gen thuộc nhiễm sắc thể X, không có alen trên Y. Gen 3 có 4 alen thuộc nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X. Số loại giao tử và số kiểu gen nhiều nhất có thể có là:

  1. 14 và 95
  2. 10 và 55
  3. 20 và 120
  4. 15 và 120

Đáp án:

Xét cặp XX: số loại giao tử X tối đa là: 2. 5 = 10

Số kiểu gen tối đa là: 10.11/2=55

Xét cặp XY: Số loại giao tử Y là: 4

Số kiểu gen của XY = số giao tử X. Số giao tử Y = 10. 4 = 40

→ Số giao tử là: 10+4 =14

Số kiểu gen: 55+40 = 95

Đáp án cần chọn là: A

Câu 50: Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 125 con cái lông ngắn, thân đen : 42 con cái lông dài, thân đen : 125 con đực lông ngắn, thân trắng : 40 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?

1. Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.

2. Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.

3. Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.

4. Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 kiểu gen và 8 kiểu hình.

  1. 1
  2. 4
  3. 2
  4. 3

Đáp án:

Tỷ lệ phân ly ở Fa:
Tỷ lệ phân ly màu thân ở 2 giới khác nhau → gen quy định màu thân nằm trên NST giới tính., F1 có thân đen → thân đen là trội hoàn toàn so với thân trắng.
Tỷ lệ lông dài: lông ngắn = 1/3 → độ dài lông do 2 cặp gen quy định →(2) đúng
Quy ước gen
A : Thân đen, a thân trắng.
B-D- lông dài ; B-dd, bbD-, bbdd : lông ngắn.
P:DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
Con đực F1 lai phân tích:DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

+ ở Fa có 2 x 4 = 8 kiểu gen. → (1) đúng
+ Kiểu hình lông ngắn thân trắng có các kiểu gen: BbddXaY,bbDdXaY, bbddXaY →(3) sai
 + Các cá thể lông dài ở Fa: XAXaBbDd×XaYBbDd
 Số kiểu gen tối đa được tạo thành là: 4x9 = 36, số kiểu hình: 4 x 2 =8 → (4) đúng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 51: Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 125 con cái lông ngắn, thân đen : 42 con cái lông dài, thân đen : 125 con đực lông ngắn, thân trắng : 40 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?

1. Ở Fa tối đa có 6 loại kiểu gen.

2. Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.

3. Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.

4. Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 18 kiểu gen và 8 kiểu hình.

  1. 1
  2. 4
  3. 3
  4. 2

Đáp án:

Tỷ lệ phân ly ở Fa:

Tỷ lệ phân ly màu thân ở 2 giới khác nhau → gen quy định màu thân nằm trên NST giới tính., F1 có thân đen → thân đen là trội hoàn toàn so với thân trắng.

Tỷ lệ lông dài: lông ngắn = 1/3 → độ dài lông do 2 cặp gen quy định → (2) đúng

Quy ước gen

A: Thân đen, a thân trắng.

B-D- lông dài ; B-dd, bbD-, bbdd : lông ngắn.

P:DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

Con đực F1 lai phân tích:DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

+ ở Fa có 2 x 4 = 8 kiểu gen. → (1) sai

+ Kiểu hình lông ngắn, thân trắng có các kiểu gen:  Bbdd,bbDd, bbdd →(3) sai

+ Các cá thể lông dài ở Fa: XAXaBbDd×XAYBbDd

Số kiểu gen tối đa được tạo thành là: 4x9 = 36, số kiểu hình:4 x 2 =8 → (4) sai

Đáp án cần chọn là: A

Câu 52: Ở một loài động vật cho con đực thuần chủng cánh dài, có lông đuôi giao phối với con cái thuần chủng cánh ngắn, không có lông đuôi thu được F1 100% cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2  có tỉ lệ kiểu hình phân li ở hai giới như sau:

Giới cái: 36 con cánh dài, có lông đuôi; 9 con cánh dài, không có lông đuôi; 24 con cánh ngắn, có lông đuôi; 51 con cánh ngắn, không có lông đuôi

Giới đực: 90 con cánh dài, có lông đuôi;30 con cánh ngắn, có lông đuôi

Biết rằng tính trạng về lông đuôi do một gen có hai alen quy định, không phát sinh thêm đột biến và chỉ xảy ra hoán vị ở giới cái. Cho các nhận xét sau:

1. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X

2. Tần số hoán vị gen bằng 20%

3. Tính dạng hình dạng cánh do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định

4. Cặp gen quy định tính trạng lông đuôi nằm trên vùng không tương đồng của NST Y

5. Cho cái F1 lai phân tích trong tổng số con đực được sinh ra thì kiểu hình cánh dài, không có lông đuôi chiếm tỉ lệ 0,05%

Số nhận xét đúng là?

  1. 1
  2. 4
  3. 3
  4. 2

Đáp án:

Tính các tỷ lệ: cánh dài /cánh ngắn: 9/7 , tỷ lệ có lông đuôi/ không có lông đuôi = 3/1
→ tính trạng cánh là do 2 gen tương tác bổ sung → (3) đúng
- Nếu 2 các gen quy định 2 tính trạng này PLĐL thì tỷ lệ KH là (9:7)(3:1)≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định tính trạng cánh nằm trên X
- P thuần chủng, F1 đồng hình cánh dài có lông đuôi → có lông đuôi là trội so với không có lông đuôi. Và các con đực chỉ có kiểu hình có lông đuôi → chỉ nhận giao tử mang alen trội về tính trạng này , mà ở giới cái mới có hoán vị gen → con cái XX, con đực XY,
- Quy ước gen: A-B- cánh dài, A-bb/aaB-/aabb: cánh ngắn.
D có lông đuôi, d: không có lông đuôi.
 - Mà ở F1 đồng hình → 2 gen B và D nằm trên vùng tương đồng của X và Y → (1),(4) sai

Vậy kiểu gen của P là:P: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

- Ở F2: tỷ lệ con cái, cánh dài có lông đuôi (A-B-D) chiếm tỷ lệ 0.15 mà A-=0.75
→ B-D-=0.2, chỉ có con cái có hoán vị gen nên con đực choDI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
= 0.5→ DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH=0.4→f=20%→ (2) đúng.
 - Cho con cái F1 lai phân tích:

DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

Vậy tỷ lệ con đực cánh dài, không có lông đuôi (A-B-dd) 0.1x 1/2 =0.05 = 5% → (5) sai.
 Vậy tất cả có 2 ý đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 53: Ở một loài động vật cho con đực thuần chủng cánh dài, có lông đuôi giao phối với con cái thuần chủng cánh ngắn, không có lông đuôi thu được F1 100% cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2  có tỉ lệ kiểu hình phân li ở hai giới như sau:

Giới cái: 36 con cánh dài, có lông đuôi; 9 con cánh dài, không có lông đuôi; 24 con cánh ngắn, có lông đuôi; 51 con cánh ngắn, không có lông đuôi

Giới đực: 90 con cánh dài, có lông đuôi;30 con cánh ngắn, có lông đuôi

Biết rằng tính trạng về lông đuôi do một gen có hai alen quy định, không phát sinh thêm đột biến và chỉ xảy ra hoán vị ở giới cái. Cho các nhận xét sau:

1. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y

2. Tần số hoán vị gen bằng 20%

3. Tính dạng hình dạng cánh do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định

4. Cặp gen quy định tính trạng lông đuôi nằm trên vùng không tương đồng của NST Y

5. Cho cái Flai phân tích trong tổng số con đực được sinh ra thì kiểu hình cánh dài, không có lông đuôi chiếm tỉ lệ 5%

Số nhận xét đúng là?

  1. 1
  2. 4
  3. 3
  4. 2

Đáp án:

Tính các tỷ lệ: cánh dài /cánh ngắn: 9/7, tỷ lệ có lông đuôi/ không có lông đuôi = 3/1

→ tính trạng cánh là do 2 gen tương tác bổ sung → (3) đúng

- Nếu 2 các gen quy định 2 tính trạng này PLĐL thì tỷ lệ KH là (9:7)(3:1)≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định tính trạng cánh nằm trên X

- P thuần chủng, F1 đồng hình cánh dài có lông đuôi → có lông đuôi là trội so với không có lông đuôi. Và các con đực chỉ có kiểu hình có lông đuôi → chỉ nhận giao tử mang alen trội về tính trạng nà, mà ở giới cái mới có hoán vị gen → con cái XX, con đực XY,

- Quy ước gen: A-B- cánh dài, A-bb/aaB-/aabb: cánh ngắn.

D có lông đuôi, d: không có lông đuôi.

- Mà ở F1 đồng hình → 2 gen B và D nằm trên vùng tương đồng của X và Y → (1) đúng, (4) sai

Vậy kiểu gen của P là: P:DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

- Ở F2: tỷ lệ con cái, cánh dài có lông đuôi (A-B-D) chiếm tỷ lệ 0.15 mà A-=0.75

→ B-D-=0.2, chỉ có con cái có hoán vị gen nên con đực cho DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH =0.5→DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH =0.4→f=20% → (2) đúng.

P:DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

- Cho con cái F1 lai phân tích:

Vậy tỷ lệ con đực cánh dài, không có lông đuôi (A-B-dd) 0.1x 1/2 =0.05 = 5% → (5) đúng

Vậy tất cả có 4 ý đúng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 54: Ở người, các gen mù màu đỏ-xanh lá cây (R= bình thường, r = mù màu) và bệnh hemophilia A (H = bình thường, h = bệnh hemophilia) liên kết và cách nhau 3 đơn vị bản đồ. Một người phụ nữ có mẹ bị mù màu và có cha bị bệnh hemophilia A đang mang thai một bé trai và muốn biết khả năng con mình sẽ có thị lực bình thường và đông máu. Xác suất đứa trẻ có thị lực bình thường và không bị máu khó đông là bao nhiêu

  1. 3%
  2. 1,5%
  3. 4,85%
  4. 1,125%

Đáp án:

Cả 2 bệnh này ở người đều được quy định bởi gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
Người phụ nữ có

Mẹ bị mù màu, đông máu bình thường ↔DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
Bố bị hemophilia A, không bị mù màu ↔DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

→ người phụ nữ có dạng là :DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
Người phụ nữ đang mang thai 1 bé trai
→ bé trai nhận Y từ bố, chỉ cần xét X từ mẹ
Để người con không bị 2 bệnh trên ↔ người con phải nhận giao tửDI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
từ mẹ
→ người mẹ chỉ có thể làDI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
: ↔ tỉ lệ xảy ra trường hợp này là 3/4
Mà f = 3% → người mẹ cho giao tửDI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH 
=1,5%
→ vậy xác suất để người con trai đang mang thai kia sinh ra bình thường về 2 bệnh là :
 1,5% x ¾ = 1,125% = 0,01125

Đáp án cần chọn là: D

Câu 55: Ở người, các gen mù màu đỏ-xanh lá cây (R= bình thường, r = mù màu) và bệnh hemophilia A (H = bình thường, h = bệnh hemophilia) liên kết và cách nhau 3 đơn vị bản đồ. Một người phụ nữ có mẹ bị mù màu và có cha bị bệnh hemophilia A đang mang thai một bé trai và muốn biết khả năng con mình sẽ có thị lực bình thường và đông máu. Xác suất đứa trẻ bị cả hai bệnh trên là bao nhiêu?

  1. 0,03
  2. 0,13
  3. 0,125
  4. 0,01

Đáp án:

Cả 2 bệnh này ở người đều được quy định bởi gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.

Người phụ nữ có

Mẹ bị mù màu, đông máu bình thường ↔DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

Bố bị hemophilia A, không bị mù màu ↔DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH 

→ người phụ nữ có dạng là:DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH 

Người phụ nữ đang mang thai 1 bé trai

→ bé trai nhận Y từ bố, chỉ cần xét X từ mẹ

Để người con bị 2 bệnh trên ↔ người con phải nhận giao tử   từ mẹ

Mà f = 3% → người mẹ cho giao tử liên kết:DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH= 0,485 và giao tử hoán vịDI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH= 0,015

→ vậy xác suất để người con trai đang mang thai kia sinh ra bị 2 bệnh là :

¾.0,015 + ¼. 0,485 = 0,1325 ~0,13

Đáp án cần chọn là: B

Câu 56: Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu về màu cánh người thực hiện các phép lai sau:
- Phép lai thứ nhất: P đực cánh xám × cái cánh xám → F1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng.
- Phép lai thứ hai: P đực cánh đỏ × cái cánh xám → F1 thu được tỉ lệ 1 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng.
- Phép lai thứ ba: P đực cánh đỏ × cái cánh đỏ → F1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh trắng.
Biết màu cánh của ruồi do một gen quy định, không xảy ra đột biến. Theo kết quả mày có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính.
II. Tính trạng cánh đỏ và cánh xám trội hoàn toàn so với tính trạng cánh trắng.
III. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ nhất sẽ cho tỉ lệ đời con 2 cái cánh xám: 1 đực cánh xám: 1 đực cánh trắng.
    IV. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ ba sẽ cho tỉ lệ đời con 50% cánh xám: 25% cánh đỏ: 25% cánh trắng.

  1. 1
  2. 4
  3. 2
  4. 3

Đáp án:

I. đúng. Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới F1 không đều nhau → Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính

II. đúng

+ Xét phép lai 2: cánh đỏ ×cánh xám → 1 cánh đỏ : 2 cánh xám : 1 cánh trắng

→ xám > đỏ > trắng

Quy ước gen: A: cánh xám > A1: cánh đỏ> a: cánh trắng

+ Phép lai 1: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH(2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)

+ Phép lai 2: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH(1 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)

+ Phép lai 3: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH(2 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh trắng)

III. đúng. Lai giữa cái ở phép lai 2 với đực phép lai 1:

DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH(2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)

IV. đúng. Lai giữa cái ở phép lai thứ 2 với đực ở phép lai thứ 3:

DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH(50% cánh xám: 25% cánh đỏ: 25% cánh trắng)

Đáp án cần chọn là: B

B/ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN

Câu 1: Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)?

  1. Lai phân tích.
  2. Lai thuận nghịch.
  3. Lai tế bào.
  4. Lai cận huyết.

Đáp án:

Phép lai giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân) là lai thuận nghịch, kiểu hình đời con luôn giống mẹ dù là lai thuận hay lai nghịch

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Gen di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân) có thể được phát hiện bằng phép lai nào?

  1. Lai phân tích
  2. Lai thuận nghịch
  3. Lai tế bào.
  4. Lai cận huyết

Đáp án:

Phép lai giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân) là lai thuận nghịch, kiểu hình đời con luôn giống mẹ dù là lai thuận hay lai nghịch.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đang xét

  1. nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X
  2. nằm trên nhiễm săc thể thường.
  3. nằm ở vùng tương đồng trên NST giới tính X và Y.
  4. nằm ở tế bào chất.

Đáp án:

Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đang xét nằm ở tế bào chất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Gen ngoài nhân được tìm thấy ở:

  1. Ti thể, lục lạp và ADN vi khuẩn
  2. Ti thể, lục lạp
  3. Ti thể, trung thể và nhân tế bào
  4. Ti thể, lục lạp và riboxom

Đáp án:

Gen ngoài nhân được tìm thấy ở ti thể, lục lạp và ADN vi khuẩn

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Gen ngoài nhân được tìm thấy ở

  1. Ti thể
  2. Lục lạp
  3. ADN vi khuẩn
  4. Cả 3 vị trí trên

Đáp án:

Gen ngoài nhân được tìm thấy ở ti thể, lục lạp và ADN vi khuẩn

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6:Ở người, bệnh động kinh do đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây ra. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh này?

  1. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
  2. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh
  3. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh
  4. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.

Đáp án:

Gen trong ty thể di truyền theo dòng mẹ.

→ Mẹ bị bệnh thì các con nhận gen bệnh của mẹ trong tế bào chất và đều bị bệnh

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Ở người, bệnh động kinh do đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây ra. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh này?

  1. Bệnh này gặp ở cả nữ giới và nam giới
  2. Nếu bố mẹ bình thường, thì tất cả các con của họ đều không bị bệnh.
  3. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh, con trai không bị bệnh
  4. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì tất cả các con của họ đều bị bệnh.

Đáp án:

Gen trong ty thể di truyền theo dòng mẹ.

→ Mẹ bị bệnh thì các con nhận gen bệnh của mẹ trong tế bào chất và đều bị bệnh

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  1. Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHON.
  2. Một người sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều phải bị bệnh
  3. Một người sẽ bị bệnh LHON nếu người mẹ bị bệnh nhưng cha khỏe mạnh.
  4. Một cặp vợ chồng với người vợ khỏe mạnh còn người chồng bị bệnh hoàn toàn có khả năng sinh ra người con bị bênh LHON, tuy nhiên xác suất này là rất thấp.

Đáp án:

Phát biểu không đúng là : B

Chỉ cần người mẹ bị bệnh LHON thì người con sẽ bị bệnh, không cần bắt buộc người bố cũng phải bị.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHON
  2. Một người sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều phải bị bệnh
  3. Một người sẽ không bị bệnh LHON nếu cha khỏe mạnh, bất kể người mẹ có bị bệnh hay không.

Đáp án:

A đúng

B sai vì chỉ cần người mẹ bị bệnh LHON thì người con sẽ bị bệnh, không cần bắt buộc người bố cũng phải bị.

C sai, vì mẹ bị bệnh các con đều bị bệnh.

D sai vì người vợ khỏe mạnh còn người chồng bị bệnh chắc chắn sinh ra con không bị bênh LHON

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng.
Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ.
 Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thu phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2. Theo lý thuyết F2, ta có:

  1. 100% cây hoa trắng.
  2. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng.
  3. 100% cây hoa đỏ.
  4. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ.

Đáp án:

Dựa vào kết quả của phép lai thuận nghịch ta thấy F1 luôn cho kiểu hình giống mẹ chứng tỏ ở đây có hiện tượng di truyền ngoài nhân, con lai luôn mang kiểu hình giống mẹ.

Vậy khi lấy hạt phấn cây hoa trắng ở phép lai thuận thụ phấn cho cây hoa đỏ ở phép lai nghịch thì thì con lai sẽ mang kiểu hình của mẹ hay F2 cho 100% cây hoa đỏ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau:

Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng.
Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ.
 Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai nghịch thụ phấn cho cây F1 ở phép lai thuận thu được F2. Theo lý thuyết F2, ta có:

  1. 100% cây hoa trắng.
  2. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng.
  3. 100% cây hoa đỏ.  
  4. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ.

Đáp án:

Dựa vào kết quả của phép lai thuận nghịch ta thấy F1 luôn cho kiểu hình giống mẹ chứng tỏ ở đây có hiện tượng di truyền ngoài nhân, con lai luôn mang kiểu hình giống mẹ.

Vậy khi lấy hạt phấn cây hoa đỏ ở phép lai nghịch thụ phấn cho cây hoa trắng ở phép lai thuận thì thì con lai sẽ mang kiểu hình của mẹ hay F2 cho 100% cây hoa trắng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 gồm:

  1. 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa vàng.
  2. 100% cây hoa đỏ.
  3. 100% cây hoa vàng.
  4. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa đỏ.

Đáp án:

Tính trạng do gen nằm trong tế bào chất qui định

P: ♂ vàng x ♀ đỏ

→ F1: 100% đỏ

F1 tự thụ phấn ↔ ♀ là hoa đỏ

→ F2: 100% hoa đỏ

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa vàng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 gồm:

  1. 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa vàng.
  2. 100% cây hoa đỏ
  3. 100% cây hoa vàng
  4. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa đỏ

Đáp án:

Tính trạng do gen nằm trong tế bào chất qui định

P: ♂ đỏ x ♀ vàng

→ F1: 100% vàng

F1 tự thụ phấn ↔ ♀ là hoa vàng

→ F2: 100% hoa vàng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, tính trạng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cơ thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C. Nếu tế bào C phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là

  1. Đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc.
  2. Đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc
  3. Cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc
  4. Đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc.

Đáp án:

Tế bào C có các gen trong nhân của A và gen trong tế bào chất của B

→ KH của C là đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, tính trạng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cơ thể cái B có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C. Nếu tế bào C phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là

  1. Đực, lông đỏ, chân thấp, kháng thuốc
  2. Đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc
  3. Cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc
  4. Đực, lông đỏ, chân cao, kháng thuốc.

Đáp án:

Tế bào C có các gen trong nhân của A và gen trong tế bào chất của B

→ KH của C là đực, lông đỏ, chân thấp, kháng thuốc

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là:

  1. Gen tăng cường.
  2. Gen điều hòa.
  3. Gen đa hiệu
  4. Gen trội.

Đáp án:

Gen chi phối đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng được gọi là gen đa hiệu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Gen đa hiệu là gen chi phối đến sự hình thành:

  1. một tính trạng do 2 cặp gen quy định.
  2. một tính trạng do gen trên NST giới tính.
  3. nhiều tính trạng.
  4. một hay nhiều tính trạng.

Đáp án:

 

Gen chi phối đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng được gọi là gen đa hiệu

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Nhận định đúng về gen đa hiệu là:

  1. Một gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.
  2. Một gen mang thông tin quy định tổng hợp nhiều loại Protein.
  3. Một tính trạng do nhiều gen tương tác nhau cùng quy định.
  4. Gen có nhiều alen, mỗi alen có một chức năng khác nhau.

Đáp án:

Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó chi phối nhiều tính trạng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Gen đa hiệu thực chất là:

  1. Gen gây ra nhiều hiệu quá khác nhau
  2. Gen tạo 1 sản phẩm ảnh hướng tới nhiều tính trạng
  3. Gen đa xitrôn tạo ra nhiều loại ARN khác nhau.
  4. Gen quy định hoạt động cùa nhiều gen khác

Đáp án:

Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó chi phối nhiều tính trạng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Người ta cho rằng gen Hb là gen đa hiệu vì:

  1. 1 gen Hb nói chung mã hóa 4 chuỗi polipeptit
  2. HbA chỉ có 1 hiệu quả, còn Hb có nhiều tác động
  3. Nó tạo ra sản phẩm gây nên nhiều rối loạn bệnh lý
  4. 1 gen Hb gây biến đổi ở 2 chuỗi polipeptit.

Đáp án:

Sản phẩm của gen đa hiệu chi phối nhiều tính trạng nên khi gen đa hiệu bị đột biến, nó sẽ gây ra hàng loạt rối loạn bệnh lý

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21: Người ta phát hiện được gen Hb là gen đa hiệu vì nhận thấy:

  1. Gen Hb có nhiều gen con tạo thành.
  2. Gen Hb ở các điều kiện khác nhau sẽ biểu hiện khác nhau
  3. Trong cơ thể có nhiều gen Hb khác nhau.
  4. Gen Hb bị đột biến gây bệnh ở hồng cầu, kèm theo nhiều rối loạn bệnh lý khác.

Đáp án:

Sản phẩm của gen đa hiệu chi phối nhiều tính trạng nên khi gen đa hiệu bị đột biến, nó sẽ gây ra hàng loạt rối loạn bệnh lý.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22: Cho các phát biểu sau:

(1) Gen đa hiệu là gen có thể chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng.

(2) Gen đa hiệu là gen có số allen nhiều hơn 2.

(3) Gen đa hiệu là gen quy định nhiều mARN khác nhau để quy định cùng lúc nhiều tính trạng khác nhau.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. Không có phát biểu nào đúng

Đáp án:

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng.

(2) sai vì gen đa hiệu có thể chỉ cần 1 gen gồm 2 alen cũng có thể chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng.

(3) sai, Gen đa hiệu là gen quy định 1 mARN nhưng quy định sự biểu hiện của nhiều tính trạng

Vậy chỉ có 1 phát biểu đúng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Cho các phát biểu sau:

(1) Gen đa hiệu là gen có thể chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng.

(2) Gen đa hiệu là gen có số allen nhiều hơn 2.

(3) Gen đa hiệu là gen quy định nhiều mARN khác nhau để quy định cùng lúc nhiều tính trạng khác nhau.

Có bao nhiêu phát biểu không đúng?

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. Tất cả các phát biểu đều đúng

Đáp án:

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng.

(2) sai vì gen đa hiệu có thể chỉ cần 1 gen gồm 2 alen cũng có thể chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng.

(3) sai, Gen đa hiệu là gen quy định 1 mARN nhưng quy định sự biểu hiện của nhiều tính trạng

Vậy có 2 phát biểu không đúng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi:

  1. Ở một tính trạng.
  2. Ở một loạt tính trạng do nó chi phối.
  3. Ở một trong số tính trạng mà nó chi phối.
  4. Ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể.

Đáp án:

Do gen đa hiệu chi phối nhiều tính trạng, cho nên khi gen đó bị đột biến thì một loạt các tính trạng do nó chi phối cũng có sự biến đổi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Khi gen đa hiệu không phiên mã được sẽ dẫn tới:

  1. Một tính trạng không biểu hiện
  2. Tất cả các tính trạng do gen đó quy định đều không biểu hiện
  3. Các tính trạng do gen đó quy định vẫn biểu hiện nhưng ở mức độ yếu
  4. Toàn bộ kiểu hình của cơ thể đều không biểu hiện được.

Đáp án:

Do gen đa hiệu chi phối nhiều tính trạng, cho nên khi gen đó bị đột biến thì một loạt các tính trạng do nó chi phối cũng có sự biến đổi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Gen liên kết giống gen đa hiệu ở hiện tượng:

  1. Nó đột biến sẽ kéo theo biến đối hàng loạt tính trạng.
  2. Gen liên kết sẽ hoán vị tạo nhóm liên kết khác
  3. Đột biến ở 1 gen chưa chắc kéo theo biến đổi hàng loạt tính trạng
  4. Nhiều tính trạng biểu hiện cùng nhau

Đáp án:

Gen liên kết và gen đa hiệu đều khiến cho nhiều tính trạng được biểu hiện cùng nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Gen đa hiệu và gen di truyền theo dòng mẹ giống nhau ở hiện tượng:

  1. Nó đột biến sẽ kéo theo biến đối hàng loạt tính trạng.
  2. Gen liên kết sẽ hoán vị tạo nhóm liên kết khác.
  3. Đột biến ở 1 gen chưa chắc kéo theo biến đổi hàng loạt tính trạng.
  4. Nhiều tính trạng có thể được biểu hiện cùng nhau.

Đáp án:

Gen đa hiệu và gen di truyền theo dòng mẹ giống nhau ở hiện tượng: Nhiều tính trạng có thể được biểu hiện cùng nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Xem thêm
83 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 12 có đáp án 2023: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân (trang 1)
Trang 1
83 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 12 có đáp án 2023: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân (trang 2)
Trang 2
83 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 12 có đáp án 2023: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân (trang 3)
Trang 3
83 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 12 có đáp án 2023: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân (trang 4)
Trang 4
83 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 12 có đáp án 2023: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân (trang 5)
Trang 5
83 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 12 có đáp án 2023: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân (trang 6)
Trang 6
83 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 12 có đáp án 2023: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân (trang 7)
Trang 7
83 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 12 có đáp án 2023: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân (trang 8)
Trang 8
83 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 12 có đáp án 2023: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân (trang 9)
Trang 9
83 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 12 có đáp án 2023: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 36 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống