Lý thuyết Sinh học 12 Bài 12 (mới 2023 + 151 câu trắc nghiệm): Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân

Tải xuống 124 5.5 K 69

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 12 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 124 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân và 151 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân Sinh học lớp 12.

Mời qúy bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân:

SINH HỌC 12 BÀI 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN

Bài giảng Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân

Phần 1: Lý thuyết Sinh Học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân

I. Di truyền liên kết với giới tính

1. Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST.

a. NST giới tính

Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân (ảnh 2)

- NST giới tính là loại NST có chứa gen qui định giới tính và các gen khác.

- Mỗi NST giới tính có 2 đoạn:

+ Đoạn không tơng đồng chứa các gen đặc trưng cho từng NST.

+ Đoạn tương đồng chứa các lôcút gen giống nhau.

b. Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST

Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân (ảnh 3)

- Kiểu XX và XY:

+ Ở người, động vật có vú, ruồi giấm, cây gai, cây chua me: con cái XX, con đực XY.

+ ở chim, ếch nhái, bò sát, bướm: con cái XY, con đực XX.

- Kiểu XX và XO:

+ châu chấu, rệp, bọ xít: con cái XX, con đực XO.

+ Bọ nhậy: con cái XO, con đực XX.

2. Di truyền liên kết với giới tính

a. Gen trên NST X

- Thí nghiệm:

Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân (ảnh 4)

- Giải thích:

+ Gen qui định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X mà không có trên NST Y.

+ Cá thể đực XY chỉ cần 1 alen mằn trên X đã biểu hiện ra kiểu hình.

- Kết luận: Gen trên NST X di truyền theo qui luật di truyền chéo: Ông ngoại (P) → con gái (F1) → Cháu trai (F2)

- Sơ đồ lai:

Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân (ảnh 5)

b. Gen trên NST Y

- Thường NST Y ở các loài chứa ít gen.

- Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y thì tính trạng do gen này qui định chỉ được biểu hiện ở 1 giới.

- Gen nằm trên NST Y di truyền thẳng.

c. Ý nghĩa của di truyền liên kết giới tính

Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân (ảnh 6)

- Trong thực tiễn sản xuất người ta dựa vào những tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất..

II. Di truyền ngoài nhân 

- Thí nghiệm của Coren 1909 với 2 phép lai thuận nghịch trên đối tượng cây hoa phấn.

- Nhận xét: Kết quả của 2 phép lai thuận nghịch là khác nhau, F1 có kiểu hình giống mẹ.

- Giải thích: Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không truyền tế bào chất cho trứng, do vậy các gen nằm trong tế bào chất (trong ti thể hoặc trong lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho qua tế bào chất của trứng.

Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân (ảnh 7)

Kết luận: Tính trạng di truyền ngoài nhân di truyền theo dòng mẹ (không theo QLDT)

Phần 2: Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân

A/ DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

Câu 1: Sự di truyền kiểu hình liên kết với giới tính như thế nào?

A.   Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình luôn đồng đều ở hai giới

B.   Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình khi đều hoặc không đều ở hai giới tính

C.   Sự di truyền kiểu hình chỉ ở một giới tính

D.   Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình luôn không đồng đều ở hai giới tính

Đáp án:

Sự di truyền kiểu hình liên kết với giới tính có đặc điểm: Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình khi đều hoặc không đều ở hai giới tính

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Ở người, gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X

A.   chỉ được di truyền từ mẹ cho con gái

B.   Chỉ được di truyền từ bố cho con trai

C.   luôn tồn tại thành từng cặp alen

D.   không có alen tuơng ứng trên NST Y.

Đáp án:

Ở người, gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X thì không có alen tuơng ứng trên NST Y.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Nhiễm sắc thể giới tính không có đặc điểm là

A.   Có gen quy định tính trạng thuộc giới tính   

B.   Có gen quy định tính trạng không thuộc giới tính

C.   Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng

D.   Có đoạn tương đồng và đoạn không tương đồng

Đáp án:

Ý C sai vì một số loài có NST giới tính đặc biệt như châu chấu XO là con đực

Ở người XY là con trai NST X và Y không tương đồng về cấu trúc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Có bao nhiêu đặc điểm là của bệnh do gen trội trên NST X gây ra?

(1) Bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ.

(2) Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh.

(3) Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh ra con mắc bệnh.

(4) Mẹ mắc bệnh thì tất cả các con trai đều mắc bệnh.

A.   1

B.   3

C.   2

D.   4

Đáp án:

Bệnh do gen trội trên X

- Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh → (2).

- (4) sai vì nếu mẹ dị hợp thì chỉ có các con trai nhận gen trội mới bị bệnh.  

- Bệnh do đột biến trội nên biểu hiện ở nam và nữ với tỉ lệ bằng nhau

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn quy định tính trạng thường nằm trên nhiễm sắc thể X.

A.   Có hiện tượng di truyền chéo từ mẹ cho con trai

B.   Tỉ lệ phân li kiểu hình không giống nhau ở hai giới.

C.   Kết quả phép lai thuận khác với kết quả phép lai nghịch.

D.   Kiểu hình lặn có xu hướng biểu hiện ở cơ thể mang cặp nhiễm sắc thể XX

Đáp án:

Kiểu hình lặn có xu hướng biểu hiện ở giới mang cặp XX không phải đặc điểm của gen lặn trên NST X

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở 2 giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen:

A.   Nằm ngoài nhiễm sắc thể.

B.   Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X

C.   Nằm trên nhiễm sắc thể thường

D.   Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.

Đáp án:

Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở 2 giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen: Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì?

A.   Chỉ di truyền ở giới dị giao tử.

B.   Chỉ di truyền ở giới đực.

C.   Chỉ di truyền ở giới cái.

D.   Chỉ di truyền ở giới đồng giao tử.

Đáp án:

NST Y không quyết định giới đực hay cái, ví dụ ở gà XY là gà mái nhưng ở ruồi giấm XY lại là ruồi đực.
 Tuy nhiên Y quyết định giới là đồng giao tử hay dị giao tử.

Nếu gen trên Y thì sẽ chỉ được truyền cho giới dị giao tử mà thôi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Các gen quy định tính trạng nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng chỉ di truyền cho:

A.   Giới đực

B.   giới cái

C.   giới đồng giao tử

D.   giới dị giao tử

Đáp án:

Các gen quy định tính trạng nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng chỉ di truyền cho giới dị giao tử

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Ở 1 loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định màu trắng, alen B quy định lông dài trội hoàn toàn so với b quy định lông ngắn. Cho con đực lông trắng, dài giao phối với con cái lông đen, ngắn thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái lông đen, dài: 1 đực đen, ngắn. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái đen, ngắn: 1 cái đen, dài: 1 đực đen, ngắn: 1 đực trắng, dài. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây sai?

A.   Hai gen quy định tính trạng nằm trên NST X

B.   Ở F2, con cái lông đen, ngắn có kiểu gen đồng hợp.

C.   Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: 1: 1

D.   Hai gen quy định tính trạng di truyền liên kết.

Đáp án:

Ta thấy ở F2 không thấy xuất hiện kiểu hình trắng ngắn (aa ,bb) → hai gen nằm trên cùng 1 NST và liên kết hoàn toàn.

ở F1, F2 có sự khác nhau về kiểu hình ở 2 giới → 2 gen nằm trên NST X.

P:

Con cái lông đen, ngắn có kiểu gen đồng hợp.

Vậy các ý đúng là A,B,D

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Ở 1 loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định màu trắng, alen B quy định lông dài trội hoàn toàn so với b quy định lông ngắn. Cho con đực lông trắng, dài giao phối với con cái lông đen, ngắn thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái lông đen, dài: 1 đực đen, ngắn. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái đen, ngắn: 1 cái đen, dài: 1 đực đen, ngắn: 1 đực trắng, dài. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây đúng?

A.   Gen quy định hai tính trạng nằm trên NST X, di truyền liên kết.

B.   Ở F2, con cái lông đen, ngắn có kiểu gen đồng hợp

C.   Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: 1: 2: 1

D.   Cả ba nhận xét trên

Đáp án:

Ta thấy ở F2 không thấy xuất hiện kiểu hình trắng, ngắn (aa, bb) → hai gen nằm trên cùng 1 NST và liên kết hoàn toàn.

ở F1, F2 có sự khác nhau về kiểu hình ở 2 giới → 2 gen nằm trên NST X.

P:

Con cái lông đen, ngắn có kiểu gen đồng hợp.

Vậy các ý đúng là A, B, C

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST

A.   Không mang gen

B.   Mang gen quy định giới tính và có thể mang cả gen quy định tính trạng thường

C.   Chỉ mang gen quy định giới tính

D.   Luôn tồn tại thành cặp trong tế bào của cơ thể đa bào

Đáp án:

Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST mang gen quy định giới tính và có thể mang cả gen quy định tính trạng thường.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST

A.   Mang gen quy định giới tính

B.   Có thể mang cả gen quy định tính trạng thường

C.   Tồn tại thành cặp hoặc không thành cặp trong tế bào tùy loài

D.   Tất cả các ý trên

Đáp án:

Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST mang gen quy định giới tính và có thể mang cả gen quy định tính trạng thường.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, phát biểu nào sau đây đúng?

A.   Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục mà không có ở tế bào xôma

B.   Nhiễm sắc thể giới tính chỉ mang các gen quy định giới tính

C.   Các gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính Y được di truyền 100% cho giới XY

D.   Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X chỉ truyền cho giới XX

Đáp án:

A- sai, vì ở một cơ thể thì tất cả các tế  bào có chung một kiểu gen và NST giới tính có ở cả nhóm tế bào sinh dục và nhóm tế bào xô ma (sinh dưỡng)

B- sai, NST giới tính có chứa các gen quy định giới tính và các gen quy định các tính trạng thường → hiện tượng các tính trạng thường liên kết với giới tính

C- Đúng, vì giới XX không có Y.

D- sai, vì động vật có vú thì con đực có bộ NST XY ; cái là XX nên các gen nằm trên NST X sẽ được truyền cho cả XX và XY

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về NST giới tính ở động vật.

A.   NST giới tính có ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục

B.   NST giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính

C.   Ở gà, gà mái thuộc giới dị giao tử, mang cặp NST giới tính XY

D.   NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng

Đáp án:

B -sai vì NST giới tính có chứa các gen quy định giới tính và các gen quy định các tính trạng thường → hiện tượng các tính trạng thường liên kết với giới tính

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Khi nói về gen trên cặp nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.   Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa gen qui định giới tính, không có gen qui định các tính trạng thường

B.   Có những gen chỉ có trên nhiễm sắc thể giới tính X mà không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

C.   Có những gen chỉ có trên nhiễm sắc thể giới tính Y mà không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính X

D.   Có những gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X và có cả alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Đáp án:

A- sai vì trên NST giới tính X còn các tính trạng quy định tính trạng thường nên mới có hiện tượng các tính trạng thường liên kết với giới tính.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Các bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền theo quy luật nào?

A.   Di truyền ngoài nhân

B.   Tương tác gen

C.   Theo dòng mẹ

D.   Liên kết với giới tính

Đáp án:

Các bệnh mù màu, máu khó đông là do các gen lặn, nằm trên NST giới tính X qui định

→ cơ chế di truyền là di truyền liên kết với giới tính

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Tính trạng có túm lông ở vành tai di truyền theo quy luật nào?

A.   Di truyền ngoài nhân

B.   Tương tác gen

C.   Theo dòng mẹ    

D.   Liên kết với giới tính

Đáp án:

Tật túm lông ở vành tai là do các gen lặn, nằm trên NST giới tính Y qui định

→ cơ chế di truyền là di truyền liên kết với giới tính

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Ở nguời, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen trội H quy định tình trạng máu đông bình thường. Một gia đình có bố và con trai đều mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, nhận định nào dưới đây là đúng?

A.   Con trai đã nhận gen bệnh từ bố

B.   Mẹ bình thường có kiểu gen XHXH

C.   Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp XHXh

D.   Con gái của cặp vợ chồng này chắc chắn cũng bị bệnh máu khó đông

Đáp án:

Một gia đình có bố và con trai đều mắc bệnh máu khó đông XhY → con trai nhận Xh của mẹ, mẹ bình thường → mẹ có kiểu gen XHXh

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Ở nguời, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen trội H quy định tình trạng máu đông bình thường. Một gia đình có con trai mắc bệnh máu khó đông, bố mẹ đều bình thường, nhận định nào dưới đây là đúng? 

A.   Con trai đã nhận gen bệnh từ bố

B.   Mẹ bình thường có kiểu gen XHXH

C.   Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp XHXh

D.   Con gái của cặp vợ chồng này có thể bị bệnh máu khó đông.

Đáp án:

Một gia đình có bố và con trai đều mắc bệnh máu khó đông XhY → con trai nhận Xh của mẹ, mẹ bình thường → mẹ có kiểu gen XHXh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Trong quy luật di truyền liên kết với giới tính, phép lai thuận nghịch cho kết quả?

A.   Tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới

B.   Con lai luôn có kiểu hình giống mẹ

C.   Con lai F1 đồng tính và chỉ biểu hiện tính trạng một bên bố hoặc mẹ

D.   Tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới giống nhau

Đáp án:

Trong quy luật di truyền liên kết với giới tính, phép lai thuận nghịch cho kết quả tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng, sau đó cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 13 ruồi mắt đỏ: 3 ruồi mắt trắng. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định theo lý thuyết phát biểu nào sau đây sai?

A.   Ở F2 Có 4 loại kiểu gen quy định tính trạng màu mắt ruồi giấm.

B.   Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1.

C.   Trong số các ruồi mắt đỏ ở F3 ruồi cái chiếm tỉ lệ 7/13.

D.   Gen quy định màu mắt ruồi giấm nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể X.

Đáp án:

Nếu gen nằm trên NST thường thì khi cho giao phối ngẫu nhiên, tỷ lệ kiểu hình ở F2 và F3 phải giống nhau ≠ đề bài → gen nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.

Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng.

P: XAXA × XaY

F1: XAXa : XAY

F2: XAXA: XAXa:XAY:XaY

F3: (3XA:1Xa)(1XA:1Xa:2Y) ↔ 3XAXA:4XAX:1XaXa: 6XAY: 2XaY

A đúng.

B sai, cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối: XAXA: XAXa × XAY ↔ (3XA:1Xa)(1XA:1Y)↔ 3XAXA:1XAXa: 3XAY: 1XaY

C đúng

D đúng.

Đáp án cần chọn là: B

Tài liệu có 124 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống