Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN mới nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Giáo án sinh học 12
Bài giảng Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Tiết 1: Bài 1. GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động1:
(1) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế vui vẻ , thoải mái cho họcsinh.
- Giúp học sinh vận dụng kiến thức đã có, kinh nghiệm thực tế để giải thích tình huống
giáo viên đưara.
- Giúp học sinh đặt ra được vấn đề, câu hỏi chính của bàihọc.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: kĩ thuậtKWL
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân,lớp.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính, hìnhảnh.
(5) Sản phẩm: + HS trả lời nhờ thừa hưởng gen từ bốmẹ.
+ HS đặt ra được vấn đề của bài học: Gen là gì? Vì sao gen được truyền đạt từ bố mẹ
sang con cái?
Nội dung hoạt động 1
BƯớc | Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Chuyển giao nhiệm vụ học tập |
- GV hỏi: Tại sao các em có một số đắc điểm giống bố, mẹ? |
HS suy nghĩ tìm câu trả lời. |
Thực hiệ n nhiệm vụhọc tập |
- Gợi ý, hướng dẫn HS | Suy nghĩ, thảo luận |
Báo cáo kết quả |
- GV gọi HS trả lời. | - Cá nhân trả lời kết quả. |
Giáo án sinh học 12
Đánh giá kết quả |
- Nhận xét câu trả lời củaHS. - Chuyển ý vào nội dung bài học bằng KT KWL + Các em đã biết gì về gen; di truyền gen, ADN? + Các em muốn biết gì về gen; di truyền gen, ADN? |
- HS trả lời: Em muốn biết gen là gì? Vì sao gen được truyền đạt từ bố mẹ sang con cái? |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 2: Tìm hiểu Khái niệmgen
(1) Mụctiêu:
- Trình bày được khái niệmgen.
- Mô tả được cấu trúc chung của gen cấutrúc.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: kĩthuật hỏi và trả lời
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm,lớp.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính, hìnhảnh.
(5) Sản phẩm: Khái niệm gen, cấu trúc chung của gen cấutrúc.
Nội dung hoạt động 2
Bước | Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Chuyển giao nhiệm vụ học tập |
GVvẽ hoặc chiếu hình gen và hỏi: Gen là gì ? Cấu trúc chung của gen cấu trúc? Vai trò từng vùng của gen cấu trúc? |
HS tiếp nhận nhiệm vụ |
Thực hiện nhiệm vụ học tập |
GV quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động, chủ động phát hiện những họcsinh khó khăn để giúp đỡ; khuyến khích học sinhhợptác,hỗtrợnhauđểhoànthành nhiệm vụ học tập. |
HS hoạt động cá nhân quan sát đọc SGK, quan sát hình vẽ để hoàn thành nhiệm vụ cá nhân. |
Báo cáo kết quả |
GV chỉ định ngẫu nhiên một HS trình bày câu trả lời. |
HS trả lời. |
Giáo án sinh học 12
Đánh giá kết quả |
GV tổng hợp nhận xét đánh giá và đưa ra kiến thức chuẩn. |
- Nghe, ghi chép, hoàn thiện nội dung. |
Chuẩn kiến thức: - Gen là một đoạn của ADN mang thông tin mã hoá một sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay 1 phân tửARN). - Gen cấu trúc bao gồm 3 phần : Vùng điều hoà (nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc) – vùng mã hoá (ở giữa gen) - vùng kết thúc (nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc - cuốigen). - Vai trò từng vùng của gen cấutrúc. + Vùng điều hoà: trình tự nuclêôtit giúp ARN-polimeraza nhận biết và trình tự nuclêôtit điều hòa phiên mã. + Vùng mã hoá : mã hoá các axit amin. + Vùng kết thúc: trình tự nuclêôtit kết thúc phiên mã. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu Mã di truyền
(1) Mục tiêu: Trình bày khái niệm mã di truyền, một số đặc điểm của mã ditruyền.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia sẻ nhómđôi.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm,lớp.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính, hìnhảnh.
(5) Sản phẩm: Khái niệm mã di truyền, một số đặc điểm của mã ditruyền.
Nội dung hoạt động 3
BƯớc | Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Chuyển giaonhiệ mvụ họctập |
* GV chia lớp thành các nhóm đôi, yêu cầu mỗi HS đọc thông tin phần “Mã di truyền” để tìm câu trả lời cho các câu hỏi sau: Câu 1: Mã di truyền là gì? Câu 2: Các đặc điểm của mã di truyền? Hoạt động cá nhân: mỗi HS đọc thông tin để tìm câu trả lời. Hoạt động nhóm đôi: 2 bạn trong nhóm chia s iến thức mình tìm hiểu được cho nhau. |
HS tiếp nhận nhiệm vụ |
Giáo án sinh học 12
Thực hiện nhiệm v ụ họctập |
GV quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động, chủ động phát hiện những học sinh hó hăn để giúpđỡ; huyến hích học sinh hợp tác, hỗ trợ nhau để hoàn thành nhiệm vụ học tập (trả lời những câu hỏi liên quan đến cách làm mà học sinh còn vướng mắc chứ hông đưa ra thông tin của đáp án). |
HS làm việc cá nhân với ênh chữ trang 7, 8 SGK và các bạn trong nhóm đôi cùng chia s iến thức mình tìm hiểu được chonhau. |
Báo cáo kết quả |
GV chỉ định ngẫu nhiên một nhóm trình bày câu trả lời. |
HS trả lời. |
Đánh giá kết quả |
GV tổng hợp nhận xét đánh giá và đưa raiến thức chuẩn. |
- Nghe, ghi chép, hoàn thiện nội dung. |
Hoạt động 4: Tìm hiểu Quá trình nhân đôi ADN
(1) Mục tiêu: Trình bày vị trí, thời điểm, nguyên tắc, cơ chế nhân đôiADN.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật phân tích phim video, chia s nhóm đôi, sơ đồ tưduy.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm,lớp.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính, hìnhảnh.
Chuẩn kiến thức:
- Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin
trong prôtêin.
- Đặc điểm của mã di truyền :
+ Mã di truyền là mã bộ ba,
+ Mã di truyền có tính liên tục (được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba theo 1 chiều từ 5’-
3’ trên mARN, không gối lên nhau).
+ Mã di truyền có tính phổ biến (tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ một vài
ngoại lệ).
+ Mã di truyền có tính đặc hiệu (1 bộ ba chỉ mã hoá 1 loại axit amin).
+ Mã di truyền mang tính thoái hoá (nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho 1 loại axit amin,
trừ AUG và UGG).
* Bộ ba mở đầu (AUG) : aa fMet (SV nhân sơ); aa Met (SV nhânthực).
* Bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA): kết thúc quá trình dịchmã.
Giáo án sinh học 12
(5) Sản phẩm: vị trí, thời điểm, nguyên tắc, cơ chế nhân đôiADN.
Nội dung hoạt động 4
Bước | Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Chuyển giao nhiệm vụ học tập |
GV phân các nhóm đôi thảo luận theo gợi ý sau: - Vị trí xảy ra sự nhân đôiADN. - Thời điểm xảy ra sự nhân đôiADN. - Nguyên tắc nhân đôiADN. - Cơ chế nhân đôi ADN gồm mấy giai đoạn? Diễn biến mỗi giaiđoạn. - Trên chạc chữ Y mạch ADN nào làm huôn để mạch mới ổng hợp liên tục, mạch nào làm huôn để mạch mới tổng hợp từng đoạn? Vìsao? - Kết quả và ý nghĩa của sự tự nhân đôi củaADN? GV cho HS xem đoạn phim ngắn quá trình nhân đôi của ADN hoặc vẽ lên bảng cho HS quan sát để trả lời các câu hỏi trên. |
HS tiếp nhận nhiệm vụ |
Thực hiện nhiệm vụhọc |
GVquansát,theodõicácnhómhoạtđộng,chủđộngphát hiện những học sinh hó hăn để giúp đỡ; huyến híchhọc |
HS làm việccá nhân quan sátphim |
Giáo án sinh học 12
tập | sinh hợp tác, hỗ trợ nhau để hoàn thành nhiệm vụ học tập (trả lời những câu hỏi liên quan đến cách làm mà học sinh còn vướng mắc chứ hông đưa ra thông tin của đáp án). |
video hoặc hình ảnh ết hợp với đọc ênh chữ trang 8,9 SGK và thảo luậncùng bạn trong nhóm đôi cùng chia s iến thức mình tìm hiểuđược cho nhau. |
Báo cáo kết quả |
- GV gọi đại diện một nhóm lên trình bày. | Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của mình và các nhóm hác bổ sung, nhận xét. |
Đánh giá kết quả |
GV chuẩn kiến thức bằng sơ đồ tư duy mà GV đã vẽ sẵn trên slide hoặc vẽ trực tiếp lên bảng. |
HS hoàn thiện nội dung. |
Chuẩn kiến thức:
- Vị trí: TBC (SV nhân sơ); Nhân, Ti thể, lục lạp (SV nhânthực).
- Thời điểm: pha S, ở kì trung gian của chu kì tếbào.
- Nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn, khuôn mẫu và nửa giánđoạn.
- Cơ chế nhân đôi ADN gồm 3 giai đoạn: Tháo xoắn phân tử ADN, Tổng hợp các mạch ADN
mới, Hai phân tử ADN được tạothành.
- Diễn biến mỗi giaiđoạn.
+ Gđ 1: Tháo xoắn phân tử ADN tạo chạc chữ Y( chạc 3 tái bản)
Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc ba tái bản
(hình chữ Y) và để lộ ra 2 mạch khuôn.
+ Gđ 2: Tổng hợp các mạch ADN mới
Trên mạch gốc (3’ | 5’): mạch mới tổng hợp liên tục có chiều 5’-3’. |
Trên mạch gốc (5’ | 3’): mạch mới tổng hợp gián đoạn có chiều 5’-3’. |
+ Gđ 3: Hai phân tử ADN được tạo thành: các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn
Giáo án sinh học 12
xoắn đến đó | tạo thành phân tử ADN con, trong đó một mạch mới được tổng hợp còn mạch kia |
là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo toàn). | |
- Kết quả: 1ADN qua 1 lần nhân đôi | 2 ADN giống nhau và giống hệt ADNmẹ. |
- Ý nghĩa của sự nhân đôi của ADN: giúp truyền đạt thông tin di truyền từ thế hệ TB này sang thế
hệ TBkhác
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 5: (Luyện tập) Trả lời các câu hỏi và bài tập
(1) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi và bài tập liên quan
đến gen, mã di truyền và quá trình nhân đôiADN.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: hỏi và trảlời
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân,lớp.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính, câuhỏi.
(5) Sản phẩm: câu trả lời của họcsinh.
HS trả lời các câu hỏi và bài tập vận dụng gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi
ADN. Câu 1: Nêu khái niệm gen, mã di truyền? Các đặc điểm của mã di truyền?
Câu 2: Vị trí, thời điểm, nguyên tắc nhân đôi ADN?
Câu 3: Vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có 1 mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục, mạch
còn lại được tổng hợp gián đoạn?
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
GV đặt câu hỏi 1, 2, 3, 4. GV nhận xét, đánh giá cho điểm. |
- HS đọc câu hỏi, vận dụng kiến thức trả lời nhanh. |
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 6: Giải quyết các vấn đề thựctế.
(1) Mục tiêu: Nhằm khuyến khích học sinh hình thành ý thức và năng lực thường xuyên vận
dụng những điều đã học về gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN để giải quyết các vấn
đề trong cuộcsống.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: giải quyết vấn đề/ hoạt động cánhân
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cánhân.
(4) Phương tiện dạy học: Kiến thức đã học, tài liệu tham khảo khác, mạnginternet...
(5) Sản phẩm: Trả lời các câuhỏi.
Nội dung:
Giáo án sinh học 12
GV giao câu hỏi HS thảo luận cặp đôi hoàn thành các câu hỏi.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Trả lời các câu hỏi sau bài trang 10SGK.
- Làm các câu hỏi trắc nghiệm.
Gen và mã di truyền
a.Nhóm câu hỏi nhậnbiết
Câu 1: Gen là 1 đoạn ADN mang thông tin
A. qui định 1loại prôtêin B. mã hóa cho 1 sản phẩm xácđịnh
C. qui định 1 loạitínhtrạng D. mã hóa cho 1 cấu trúc nhấtđịnh
Câu 2: Gen cấu trúc không chứa v ng nào sau đây?
A. V ngđiềuhòa B. Vùngkếtthúc C. Vùngbiếnđổi D. Vùng mãhóa
Câu 3: Mã di truyền là:
A.Toànbộcácnuclêôtitcácaxitamincủatếbào | B.Sốlượngnuclêôtitởaxitnuclêicmãhóaaxitamin |
C.TrìnhtựnuclêôtitởaxitnuclêicmãhóaaxitaminD.Thànhphầncácaxitaminquiđịnhtínhtrạng Câu 4: Tính đặc hiệu của mã di truyền biểu hiện ở điểm |
|
A. Mọi loài sinh vật đều có chungbộmã | B. 1 axit amin do một bộ mã quiđịnh |
C. Mỗi loại bộ mã chỉ qui định 1 loạiaxit amin nhau |
D. Được đọc theo cụm nối tiếp không gối |
b. Nhóm câu hỏi thông hiểu
Câu 5: Nếu cùng chứa thông tin của 500 axit amin, thì gen của tế bào nhân thực hay tế bào nhân
sơ dài hơn? (tế bào nhân thực).
Câu 6: Ở vùng mã hóa của gen, bộ phận không có mã di truyền là gì? (intron)
Câu 7: Cho các nội dung sau đây:
1) Mã bộ 3 và được đọcliên tục 4) Có tính thoáihóa
2) Có tínhđặchiệu 5) Có 1 bộ 3 mở đầu và 3 bộ 3 kếtthúc
3) Có tính phổbiến
Mã di truyền có các đặc điểm:
A. 1, 2,3,4 B. 1, 2,4, 5 C. 1, 2,3, 5 D. 1, 2, 3, 4,5
Câu 8: Chuyển gen tổng hợp insulin vào vi khuẩn. Bộ máy di truyền của vi khuẩn tổng hợp
được prôtêin insulin vì mã di truyền có tính gì? (tính phổ biến)
c. Nhóm câu hỏi vận dụng
Giáo án sinh học 12
Câu 9: Gen của loài sinh vật nào sau đây có cấu trúc phân mảnh?
A. Nấmmen B. Vi khuẩnE.coli C.Xạkhuẩn D. Vi khuẩnlam
Câu 10:Đặc điểm cơ bản của gen không phân mảnh là
A. gen gồm 1 đoạn ADN nằm ở1nơi B. gen có các nuclêôtit nối nhau liêntục
C. gen không do đoạn Ôkazakinốilại D. vùng mã hóa chỉ chứa các bộ 3 mãhoá
Câu 1: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử
ARN được gọi là
A. codon. B.gen. C.anticodon. D. mã ditruyền.
Câu 2: Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là:
A. v ng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá. B. v ng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kếtthúc.
C. v ng điều hoà, vùng vận hành, vùng kết thúc. D. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
Câu 3: Vùng điều hoà là vùng
A. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tửprôtêin
B. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiênmã
C. mang thông tin mã hoá các axitamin
D. mang tín hiệu kết thúc phiênmã
Câu 4: Vùng mã hoá của gen là vùng
A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soátphiên mã phiên mã |
B. mang tín hiệu kết thúc |
C. mang tín hiệu mã hoá cácaxitamin Câu 5: Vùng kết thúc của gen là vùng |
D. mang bộ ba mở đầu và bộ ba kếtthúc |
A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiênmã. phiên mã |
B. mang tín hiệu kếtthúc |
C. quy định trình tự sắp xếp các aa trong phântửprôtêin. cácaa |
D. mang thông tin mã hoá |
Câu 6: Bản chất của mã di truyền là
A.trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trongprôtêin.
B.các axit amin đựơc mã hoá tronggen.
C.ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axitamin.
D.một bộ ba mã hoá cho một axitamin.
Giáo án sinh học 12
Câu 7: Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là:
A. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axitamin
B. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã ditruyền
C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã ditruyền
D. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axitamin
Câu 8: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là
A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG,UGA.
C. nhiều bộ ba c ng xác định một axitamin.
D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
Câu 9: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này
biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tínhđặchiệu. B. Mã di truyền có tính thoáihóa.
C. Mã di truyền có tínhphổbiến. D. Mã di truyền luôn là mã bộba.
Câu 10: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:
A. UGU,UAA,UAG B. UUG,UGA,UAG C. UAG,UAA,UGA D. UUG, UAA,UGA
Câu 11: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liêntục.
B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liêntục.
C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba táibản.
Câu 12: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp
liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
A.Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều5’→3’.
B.Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mộtmạch.
C.Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch huôn3’→5’.
D.Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch huôn5’→3’.
Câu 13: Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình
Giáo án sinh học 12
thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc
A.bổsung. | B. bán bảotoàn. | ||
C. bổ sung vàbảotoàn. | D. bổ sung và bán bảotoàn. | ||
Câu 14: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Ok aza i được nối lại với nhau thành mạch liên | |||
tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là | |||
A.ADNgiraza | B.ADNpôlimeraza | C.hêlicaza | D. ADNligaza |
Câu 15: Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là | |||
A.1800 | B.2400 | C.3000 | D.2040 |