Giáo án Sinh học 9 Bài 25: Thường biến mới nhất

Tải xuống 8 1.5 K 3

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 9 Bài 25: Thường biến mới nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                                                          BÀI 25: THƯỜNG BIẾN
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm thường biến.
- Phân biệt được thường biến và đột biến về: khái niệm, khả năng di truyền , sự biểu hiện bằng
kiểu hình, ý nghĩa.
- Trình bày được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa trong chăn nuôi trồng trọt.
- Trình bày được mối quan hệ kiểu gen, môi trường, kiểu hình, phân tích ví dụ.
- Nêu được ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và mức phản ứng của chúng
để ứng dụng điều khiển năng suất trồng trọt chăn nuôi.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát phân tích, HĐN, phát triển tư duy, lý luận, so sánh.
3. Phẩm chất năng lực cần hình thành- phát triển.
a. Nhóm năng lực chung
- Năng lực tự học: tự tìm hiểu khái niệm thường biến và mức phản ứng . . Phân biệt thường
biến và đột biến.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Phân tích được MQH giữa KG với MT và KH. Phân biệt thường
biến và đột biến.
- Năng lực giao tiếp: thể hiện trong các hoạt động nhóm khi hoàn thành PHT.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: tìm ví dụ thường biến.
- Vận dụng kiến thức về mối quan hệ giữa KG với MT và KH.
vào thực tế sản xuất nông nghiệp.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Quan sát: VD thường biến trong thực tế.
- Tìm mối liên hệ: kiểu gen, môi trường và kiểu hình
- Biết sử dụng máy quay, máy chụp ảnh để lấy tư liệu khi thực hành quan sát thường biến.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: trình bày khái niệm thường biến và mức phản ứng.
4
. Các nội dung tích hợp- Trải nghiệm:
- Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến.
- Kĩ năng hợp tác, ứng xử/giao tiếp, lắng nghe tích cực.
- GD MT

+ KH là kết quả tương tác giữa KG và MT. Muốn có năng suất cao trong SXNN cần chú ý
bón phân hợp lí cho cây
GD hs ý thức bảo vệ mt (L.hệ)
- GD đạo đức: Sống có trách nhiệm yêu hòa bình, bảo vệ môi trường để hạn chế phát sinh đột
biến. Biết yêu thương chia sẻ, khoan dung. Độc lập tự chủ trong suy nghĩ tôn trọng quyền lợi
ích của tập thể.
II. Chuẩn bị
1. GV: Tranh phóng to hình 25-SGK/72; Thông tin bổ sung SGV trang 95
Bảng kiến thức: So sánh thường biến và đột biến gen.
Phiếu học tập, bảng phụ.

Đối tượng quan sát Điều kiện MT KH tương ứng Kiểu
gen
Nhân tố tác
động
2HS q/s lá cây rau
mác
Mọc trong nước
Trên mặt nước
Trong không khí
VD1: Cây rau rừa
nước
Mọc trên bờ
Mọc ven bờ
Mọc trên mặt nước
VD2: Luống su hào Trồng đúng qui
trình
Không đúng qui
trình

Bảng đáp án:

Đối tượng
quan sát
Điều kiện MT KH tương ứng Ý nghĩa dối
với cây
Kiểu
gen
Nhân tố
tác động
2HS q/s lá cây
rau mác
Mọc trong nước
Trên mặt nước
Hình dài,
mảnh
Bề mặt phiến
lá rộng
Tránh tác
động của
sóng
Giúp lá rễ nổi
tăng diện tích
Giống
nhau
Môi
trường

 

Trong không khí Hình mũi mác,
nhỏ ngắn
tiếp xúc với
ánh sáng.
Tránh tác
động của gió
VD1: Thân
cây rau rừa
nước
Mọc trên bờ
Mọc ven bờ
Mọc trên mặt n-
ước
Đường kính
nhỏ, chắc, lá
nhỏ.
Thân và lá lớn
hơn.
Thân và lá lớn
hơn, rễ biến
thành phao.
Giúp cây
cứng hơn
Giúp cây nổi
trên mặt nước
Giống
nhau
Độ ẩm
VD2: Luống
su hào
Trồng đúng qui
trình
Không đúng qui
trình
Củ to hơn
Củ nhỏ hơn
Giống
nhau
Kĩ thuật
chăm sóc

2. HS: Kiến thức đột biến, kiểu gen, kiểu hình.
Nghiên cứu các hoạt động dạy học, học bài cũ.
3. Câu hỏi bài tập trắc nghiệm:
Câu 1( NB): Thường biến là:
A. Sự biến đổi xảy ra trên NST . B. Sự biến đổi xảy ra trên cấu trúc di truyền.

C. Sự biến đổi xảy ra trên gen của ADN.
gen.
D. Sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu

Câu 2(TH): Nguyên nhân gây ra thường biến là:
A. Tác động trực tiếp của môi trường sống.
B. Biến đổi đột ngột trên phân tử AND.
C. Rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST.
D. Thay đổi trật tự các cặp nuclêôtit trên gen.
Câu 3(TH): Biểu hiện dưới đây là của thường biến:
A. Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21.
B. Bệnh Đao do thừa 1 NST số 21 ở người.

C. Ruồi giấm có mắt dẹt do lặp đoạn trên NST giới tính X.
D. Sự biến đổi màu sắc trên cơ thể con thằn lằn theo màu môi trường.
Câu 4(VD): Trong việc tăng suất cây trồng yếu tố nào là quan trọng hơn?
A. Kỹ thuật trồng trọt và chăn nuôi . B. Giống cây trồng và vật nuôi .

C. Điều kiện khí hậu.                        D. Cả A và B đều đúng.

III. Phương pháp dạy học

- Quan sát tìm tòi, hỏi đáp nêu vấn đề, trực quan, dạy học nhóm.
IV. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút):

Ngày giảng Lớp Kiểm diện
9A3

2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Các hoạt động dạy học:
Chúng ta đã biết, KG qui định TT. Thực tế người ta gặp hiện tượng 1 KG cho nhiều KH
khác nhau khi sống trong đk MT khác nhau. Tại sao vậy ? Ta đi nghiên cứu tiết bài 25.
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự biến đổi kiểu hình do tác động của MT (17 phút).
Mục tiêu: HS trình bày được sự biến đổi kiểu hình do tác động của MT
Phương pháp:HĐ nhóm,Quan sát, Đàm thoại...
Phương tiện: Tranh, bảng phụ...
Tiến hành:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- HĐ thảo luận nhóm 3 phút
- GV yêu cầu HS q/s tranh, mẫu vật tìm hiểu các VD hoàn
thành phiếu HT -> HS: Thảo luận, điền vào phiếu HT như
phần chuẩn bị.
Nhóm 1 : hình 25.1 Quan sát lá cây rau mác ở 3 MT
Nhóm 2: Cây dừa nước
Nhóm 3: Cây su hào
GV dán bảng kiến thức của các nhóm lên bảng, sau đó đưa
đáp án đúng, yêu cầu HS nhận xét nhau mỗi ý đúng cho 10
I/. Sự biến đổi kiểu hình do
tác động của MT
- VD: Sự biến đổi lá cây rau
mác.
+ Chỉ biến đổi về kiểu hình
còn kiểu gen không thay đổi.
+ Sự biến đổi ra KH của 1KG
phụ thuộc vào các yếu tố của
MT sống.

 

điểm. Sau đó GV tổng kết điểm của các nhóm, nhận xét bài
của các nhóm.
GV yêu cầu HS từ bảng kiến thức trên trả lời câu hỏi:
+ Sự biến đổi KH trong các VD trên do nguyên nhân nào?
Thường biến là gì?
( Do tác động của MT sống.)
Tính chất của thường biến?
HS: Có tính đồng loạt theo 1 hướng ứng với điều kiện MT.
GV: Chốt kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ.
- Khái niệm: Thường biến là
những biến đổi KH phát sinh
trong đời cá thể, dưới ảnh
hưởng trực tiếo của MT.
- Tính chất: Thường biến là
những biến đổi không DT
được biểu hiện đồng loạt theo
hướng xác định, tương ứng
với điều kiện ngoại cảnh.

Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa kiểu gen, MT và kiểu hình (10 phút).
Mục tiêu: HS nắm được sự biểu hiện ra KH của 1 KG, phụ thuộc vào cả KGvà MT. Tích hợp
giáo dục đạo đức.
Phương pháp:HĐ nhóm,Quan sát, Đàm thoại...
Phương tiện: Tranh, bảng phụ...
Tiến hành:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS trả lời dựa vào các VD mục I,
thông tin mục II:
+ Sự biểu hiện ra KH của 1 KG phụ thuộc vào những yếu tố
nào?
- Phương án HS trả lời: Biểu hiện KH là do tương tác giữa KG
và MT.
+ Nhận xét mqh giữa kiểu gen, MT và kiểu hình? Những tính
trạng loại nào chịu ảnh hưởng của MT?
- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung:
- Phương án HS trả lời : TT số lượng chịu ảnh hưởng của MT.
- HĐ nhóm 2 phút trả lời câu hỏi:
II. Mối quan hệ giữa kiểu
gen – môi trường và kiểu
hình
- KH là kết quả tương tác
giữa kiểu gen và MT.
- Các tính trạng chất lượng
phụ thuộc chủ yếu vào kiểu
gen.
- Các tính trạng số lượng
chịu ảnh hưởng của MT.

 

+ Tính dễ biến dị của tính trạng số lượng liên quan đến năng
suất, có lợi ích và tác hại gì trong sản xuất?
+ Nhận xét mqh tính trạng số lượng với KG và môi trường?
HS: Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung.
- Phương án HS trả lời
+ Nếu gieo trồng và chăm sóc đúng qui trình, năng suất tăng.
+ Nếu gieo trồng, chăm sóc sai qui trình, năng suất giảm.
+ Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
GV: Chốt lại kiến thức.
Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Muốn có năng suất cao trong sản xuất nông nghiệp cần chú ý
bón phân hợp lí cho cây.
HS nghe giảng và ghi nhớ kiến thức.
- Tích hợp giáo dục đạo đức: Sống có trách nhiệm yêu hòa bình,
bảo vệ môi trường để hạn chế phát sinh đột biến. Biết yêu thương
chia sẻ, khoan dung. Độc lập tự chủ trong suy nghĩ tôn trọng
quyền lợi ích của tập thể.

Hoạt động 3: Mức phản ứng (11 phút)
Mục tiêu: HS nắm được mức phản ứng là gì ? cho VD về mức phản ứng ở cây trồng. Tích hợp
giáo dục đạo đức.
Phương pháp: Quan sát, Đàm thoại...
Phương tiện: Tranh, bảng phụ...
Tiến hành:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Thông báo: Mức phản ứng đề cập đến giới hạn thường biến
của tính trạng số lượng. Yêu cầu HS tìm hiểu VD SGK, HĐ cá
nhân trả lời 2 câu hỏi:
+
N/suất bình quân và n/s tối đa của giống DR2 khác nhau do
đâu?
III/ Mức phản ứng
- Mức phản ứng là giới hạn
thường biến của một kiểu
gen trước MT khác nhau.
- Mức phản ứng do kiểu gen
qui định nên DT được.

 

Vì sao trong đk gieo trồng tốt nhất giống DR2 chỉ cho n/s 8
tấn/ha/vụ?
HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung.
- Phương án HS trả lời: Do kỹ thuật chăm sóc. Vì giới hạn năng
suất của 1 giống do KG của giống đó quy định.
+ Giới hạn n/s do giống hay KT ch/sóc qui định? Mức p/ứng là
gì?
GV: Hiểu biết về mức phản ứng của tính trạng năng suất có ý
nghĩa gì trong chăn nuôi và trồng trọt?
HS: Có những hiểu biết về mối quan hệ giữa kiểu gen và môi
trường, từ đó có biện pháp kĩ thuật đúng để tạo ra năng suất cao
nhất.
- Tích hợp giáo dục đạo đức: Sống có trách nhiệm yêu hòa bình,
bảo vệ môi trường để hạn chế phát sinh đột biến. Biết yêu thương
chia sẻ, khoan dung. Độc lập tự chủ trong suy nghĩ tôn trọng
quyền lợi ích của tập thể.

4/. Củng cố (5 phút):
Câu 1. So sánh sự khác nhau giữa thường biến và đột biến ?
Câu 2. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm phần chuẩn bị
Gợi ý câu trả lời : Câu 1 :

Thường biến Đột biến
- Phát sinh trong đời cá thể, không di truyền được
- Giúp sinh vật thích nghi với môi trường
- Chịu sự tác động trực tiếp của môi trường
- Đồng loạt, xác định
- Không là nguyên liệu cho chọn giống
- Di truyền qua các thế hệ
- Đa số có hại đối với sinh vật
- Do tác động của môi trường hay rối
loạn TĐC trong tế bào và cơ thể
- Cá thể, không xác định
- Là nguyên liệu cho quá trình chọn
giống

5. Hướng dẫn HS học ở nhà (1 phút):
GV yêu cầu HS về nhà học bài, làm bài tập SGK/73.
GV yêu cầu HS về nhà đọc mục ‘em có biết’ SGK/73, nghiên cứu trước bài 27 chuẩn bị mẫu vật như sgk trang 77.
V. Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
..............
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 9 Bài 25: Thường biến mới nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 9 Bài 25: Thường biến mới nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 9 Bài 25: Thường biến mới nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 9 Bài 25: Thường biến mới nhất (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 9 Bài 25: Thường biến mới nhất (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 9 Bài 25: Thường biến mới nhất (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 9 Bài 25: Thường biến mới nhất (trang 7)
Trang 7
Giáo án Sinh học 9 Bài 25: Thường biến mới nhất (trang 8)
Trang 8
Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống