Giáo án Sinh học 8 Bài 4: Mô mới nhất - CV5512

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 8 Bài 4: Mô mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

 Tiết KHDH: Ngày soạn:
Tuần dạy: Lớp dạy:
Bài 4. MÔ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Hiểu đượcđịnh nghĩa mô.
- Kể được các loại mô chính và chức năng của chúng.
2. Năng lực
-
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
G
iúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- GV: Tranh vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào và bảng 3.2 SGK trang 12.
- HS: kẻ bảng 3.2/SGK
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra miệng
1/ Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào?
2/ Hãy chứng minh trong tế bào có các hoạt động sống?
3. Tiến trình dạy học

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Nội dung bài học

 

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu:
HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển
năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
? Hãy kể tên các tế bào có
hình dạng khác nhau mà
em biết? HS kể. Trong cơ
thể có rất nhiều tế bào tuy
nhiên xét về chức năng
người ta xếp những tế bào
có nhiệm vụ giống nhau
vào một nhóm và gọi là
"mô". Vậy, trong cơ thể
có những loại mô nào?
Chúng có cấu tạo và chức
năng như thế nào?
- HS lắng nghe và đưa ra
nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG 2.1: Tìm hiểu khái niệm mô
a) Mục tiêu:
Hiểu được định nghĩa mô.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- HS trả lời theo ý hiểu. I. Khái niệm mô

 

- Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK và trả lời câu hỏi:
Thử giải thích vì sao trong
cơ thể có những tế bào có
hình dạng khác nhau?
- GV giải thích thêm:
Trong quá trình phát triển
của phôi, các phôi bào có
sự phân hóa để hình thành
nên những cơ quan khác
nhau để thực hiện những
chức năng khác nhau.
- Vậy, thế nào là mô?
- GV bổ sung: Trong cấu
trúc mô, ngoài các tế bào
còn có yếu tố không phải
là tế bào gọi là phi bào.
? Vậy, trong cơ thể chúng
ta có những loại mô nào?
Cấu tạo và chức năng của
chúng có gì đặc biệt? Ta sẽ
tìm hiểu ở phần 2.
- Hs lắng nghe.
- HS trả lời theo ý hiểu.
- Mô là một tập hợp tế bào
chuyên hoá có cấu tạo
giống nhau, đảm nhiệm
chức năng nhất định.
- Mô gồm tế bào và phi
bào.
HOẠT ĐỘNG 2.2: Tìm hiểu các loại mô
a) Mục tiêu:
Sự đa dạng môi trường sống
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
2. Các loại mô:

 

- Giới thiệu 4 loại mô. HS
ghi nhớ.
- GV cho HS thảo luận
hoàn thành phiếu học tập đã
chuẩn bị.
- GV nhận xét, bổ sung,
hoàn thiện phiếu học tập.
Gọi 1-2 HS đọc lại phiếu đã
hoàn thiện.
- GV đánh giá, bổ sung
hoàn thiện kiến thức.
- Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận
chung
=> HS nghiên cứu thông tin
SGK thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến, trình bày. Lớp
trao đổi, hoàn thiện.
- Có 4 loại mô: Mô biểu
bì, mô liên kết, mô cơ,
mô thần kinh.
- Bảng các loại mô: (Phần
phụ lục)
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu:
Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học
sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 1. Khi nói về mô, nhận định nào dưới đây là đúng ?
A. Các tế bào trong một mô không phân bố tập trung mà nằm rải rác khắp cơ thể
B. Chưa biệt hóa về cấu tạo và chức năng
C. Gồm những tế bào đảm nhiệm những chức năng khác nhau
D. Gồm những tế bào có cấu tạo giống nhau
Câu 2. Các mô biểu bì có đặc điểm nổi bật nào sau đây ?
A. Gồm những tế bào trong suốt, có vai trò xử lý thông tin
B. Gồm các tế bào chết, hóa sừng, có vai trò chống thấm nước
C. Gồm các tế bào xếp sít nhau, có vai trò bảo vệ, hấp thụ hoặc tiết
D. Gồm các tế bào nằm rời rạc với nhau, có vai trò dinh dưỡng
Câu 3. Máu được xếp vào loại mô gì ?

 

A. Mô thần kinh B. Mô cơ C. Mô liên kết D. Mô biểu bì
Câu 4. Dựa vào phân loại, em hãy cho biết mô nào dưới đây không được xếp cùng
nhóm với các mô còn lại ?
A. Mô máu B. Mô cơ trơn C. Mô xương D. Mô mỡ
Câu 5. Hệ cơ ở người được phân chia thành mấy loại mô ?
A. 5 loại B. 4 loại C. 3 loại D. 2 loại
Câu 6. Tế bào cơ trơn và tế bào cơ tim giống nhau ở đặc điểm nào sau đây ?
A. Chỉ có một nhân B. Có vân ngang
C. Gắn với xương D. Hình thoi, nhọn hai đầu
Câu 7. Nơron là tên gọi khác của
A. tế bào cơ vân. B. tế bào thần kinh.
C. tế bào thần kinh đệm. D. tế bào xương.
Câu 8. Khi nói về sự tạo thành xináp, nhận định nào dưới đây là đúng ?
1. Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron này với đầu mút sợi nhánh của
nơron khác
2. Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron này với đầu mút sợi trục của nơron
khác
3. Được tạo thành giữa đầu mút sợi nhánh của nơron này với đầu mút sợi nhánh của
nơron khác
4. Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron với cơ quan phản ứng
A. 1, 4 B. 1, 3, 4 C. 2, 3 D. 2, 4
Câu 9. Trong cơ thể người, loại mô nào có chức năng nâng đỡ và là cầu nối giữa các
cơ quan ?
A. Mô cơ B. Mô thần kinh C. Mô biểu bì D. Mô liên kết
Câu 10. Trong cơ thể người có mấy loại mô chính ?
A. 5 loại B. 2 loại C. 4 loại D. 3 loại
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung

 

Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các
kiến thức liên quan.
- GV chia lớp thành nhiều
nhóm
(mỗi nhóm gồm các HS
trong 1 bàn) và giao các
nhiệm vụ: thảo luận trả lời
các câu hỏi sau và ghi chép
lại câu trả lời vào vở bài
tập:
+ Mô sụn và mô xương xốp
có nhưng đặc điểm gì? Nó
nằm ở bộ phận nào của cơ
thể?
+ Mô sợi thường thấy ở bộ
phận nào của cơ thể?
+ Mô xương cứng có vai trò
như thế nào trong cơ thể?
+ Tại sao khi ta muốn tim
dừng lại mà không được,
nó vẫn đập bình thường.
- HS xem lại kiến thức đã
học, thảo luận để trả lời các
câu hỏi.
+ Mô sụn: gồm 2-4 tế bào
tạo thành nhóm lẫn trong
chất đặc cơ bản, có ở đầu
xương.
+ Mô xương xốp: có các
nan xương tạo thành các ô
chứa tủy
có ở đầu
xương chứa sụn.
Tạo
nên các ống xương đặc
biệt là xương ống
+ Mô cơ tim hoạt động
không theo ý muốn.
GV yêu cầu mỗi HS trả lời
các câu hỏi sau:
- Tại sao ta có thể chủ động
co duỗi cơ bắp tay nhưng
khi ruột co thắt gây đau ta
HS ghi lại câu hỏi vào vở
bài tập rồi nghiên cứu trả
lời.
- Vì cơ cánh tay là cơ vân,
gắn với xương hoạt động
theo ý muốn, còn cơ thành
ruột là cơ trơn hoạt động
không theo ý muốn.

 

lại không thể tự điều chỉnh
được?

IV. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà
1. Tổng kết
Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện một
chức năng nhất định.
Bốn loại mô chính của cơ thể:
- Mô biểu bì.
- Mô liên kết.
- Mô cơ.
- Mô thần kinh.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
* Trả lời câu 3/ SGK trang 17. 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 8 Bài 4: Mô mới nhất - CV5512 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 8 Bài 4: Mô mới nhất - CV5512 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 8 Bài 4: Mô mới nhất - CV5512 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 8 Bài 4: Mô mới nhất - CV5512 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 8 Bài 4: Mô mới nhất - CV5512 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 8 Bài 4: Mô mới nhất - CV5512 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 8 Bài 4: Mô mới nhất - CV5512 (trang 7)
Trang 7
Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống