Vở bài tập Sinh học lớp 8 Bài 4. Mô | Giải VBT Sinh học lớp 8

1.1 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Sinh học lớp 8 Bài 4. Mô trang 10, 11, 12, 13 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Sinh học 8. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Sinh học lớp 8 Bài 4. Mô

I - Bài tập nhận thức kiến thức mới

Bài tập 1 trang 10 Vở bài tập Sinh học 8: 1. Hãy kể tên những tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết?

2. Thử giải thích vì sao tế bào có hình dạng khác nhau.

Trả lời: 

1. Một số tế bào:

- Tế bào xương: hình sao

- Tế bào máu: hình cầu

- Tế bào cơ: hình sợi…

2. Tế bào thực hiện các chức năng khác nhau do đó có sự phân hóa về cấu trúc, hình dạng và kích thước khác nhau. Sự phân hoá đó diễn ra ngay từ giai đoạn phôi. Mô là một tập hợp gồm các tế bào có cấu trúc giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định; ở một số loại mô còn có các yếu tố không có cấu trúc tế bào.

Bài tập 2 trang 10 Vở bài tập Sinh học 8: Quan sát hình 4 – 1 SGK, em có nhận xét gì về sự sắp xếp các tế bào ở mô biểu bì?

Trả lời:

Mô biểu bì (biểu mô) gồm các tế bào xếp sít nhau, phủ ngoài cơ thể và lót trong các cơ quan rỗng có chức năng bảo vệ, bài xuất và tiếp nhận kích thích. Biểu mô bảo vệ cho các lớp tế bào phía trong khỏi các tác động cơ học, hoá học, ngăn không cho vi khuẩn có hại xâm nhập, đồng thời không bị khô. Tuỳ theo hình dạng và chức năng của tế bào, biểu mô chia làm các loại khác nhau.

Bài tập 3 trang 11 Vở bài tập Sinh học 8: Máu thuộc loại mô gì? Vì sao máu được xếp vào loại mô đó?

Trả lời:

Máu thuộc mô liên kết.

Máu bao gồm huyết tương và các tế bào máu. Trong đó huyết tương là chất nền, còn các tế bào máu có nguồn gốc từ các tế bào xương, tế bào sụn. Vì vậy, xếp máu thuộc mô liên kết.

Bài tập 4 trang 10 Vở bài tập Sinh học 8: 1. Hình dạng, cấu tạo tế bào cơ vân và tế bào cơ tim giống nhau và khác nhau ở những điểm nào?

2. Tế bào cơ trơn có hình dạng và cấu tạo như tế nào?

Trả lời:

1. So sánh:

  Cơ vân Cơ tim
Giống nhau

- Đều thuộc loại mô cơ.

- Các tế bào đều dài, tế bào có vân.

- Thực hiện chức năng co cơ.

Khác nhau Tập hợp thành bó và gắn với xương giúp cơ thể vận động, tế bào có nhiều nhân.

Tạo nên thành tim làm tim co liên tục, tế bào phân nhánh, có 1 nhân.

2. Tế bào cơ trơn có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân. Cơ trơn tạo nên thành nội quan như dạ dày, ruột, mạch máu, bóng đái…

II - Bài tập tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản

Bài tập trang 11 Vở bài tập Sinh học 8: 1. Mô là gì?

2. Bốn loại mô chính của cơ thể là gì? Chức năng?

Trả lời:

1. Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện một chức năng nhất định.

2. Bốn loại mô chính: 

- Mô biểu bì có chức năng bảo vệ, hấp thụ, tiết.

- Mô liên kết có chức năng nâng đỡ, liên kết các cơ quan.

- Mô cơ có chức năng co dãn.

- Mô thần kinh có chức năng tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều khiển sự hoạt động của các cơ quan trả lời các kích thích của môi trường.

III - Bài tập củng cố, hoàn thiện kiến thức

Bài tập trang 11 Vở bài tập Sinh học 8: So sánh mô biểu bì và mô liên kết về vị trí của chúng trong cơ thể và về sự sắp xếp tế bào trong hai loại mô đó.

Trả lời:

Các loại mô Vị trí Cấu tạo Chức năng
Mô biểu bì Bao bọc phần ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng: ống tiêu hóa, dạ con, bóng đái… Tế bào xếp xít nhau Bảo vệ, hấp thụ, tiết
Mô liên kết Nằm rải rác trong chất nền: ở dưới lớp da, gân, dây chằng, sụn, xương. Tế bào liên kết nằm rải rác Nâng đỡ, liên kết các cơ quan tạo ra bộ khung cơ thể, neo giữ các cơ quan hoặc chức năng đệm

Bài tập trang 12 Vở bài tập Sinh học 8: Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm cấu tạo, sự phân bố trong cơ thể và khả năng co dãn?

Trả lời:

  Cơ vân Cơ trơn Cơ tim
Đặc điểm cấu tạo

- Các tế bào cơ dài

- Tế bào có nhiều vân ngang

- Tế bào có nhiều nhân

- Tế bào có hình thoi ở 2 đầu

- Tế bào không có vân ngang

- Tế bào chỉ có 1 nhân

- Tế bào phân nhánh

- Tế bào có nhiều vân ngang

- Tế bào có một nhân

Sự phân bố trong cơ thể - Cơ vân tập hợp thành bó và gắn với xương giúp cơ thể vận động - Mô cơ trơn tạo nên thành của các nội quan có hình ống ruột, dạ dày, mạch máu, bóng đái... - Mô cơ tim cấu tạo nên thành tim giúp tim co bóp thường xuyên liên tục
Khả năng co dãn Lớn nhất Nhỏ nhất Vừa phải

Bài tập trang 12 Vở bài tập Sinh học 8: So sánh 4 loại mô theo mẫu sau: 

 

Mô biểu bì

Mô liên kết

Mỏ cơ

Mô thần kinh

Đặc điểm cấu tạo

 

 

 

 

Chức năng

 

 

 

 

Trả lời:

  Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh
Đặc điểm cấu tạo Tế bào xếp xít nhau Tế bào nằm trong chất cơ bản Tế bào dài và dày, xếp thành lớp, thành bó Nơron có thân nối với sợi trục và các sợi nhánh
Chức năng Bảo vệ, hấp thụ, tiết Nâng đỡ, liên kết các cơ quan Co dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và vận động của cơ thể

- Tiếp nhận kích thích

- Xử lí thông tin

- Điều khiển hoạt động của các cơ quan trả lời các kích thích của môi trường

Bài tập trang 12 Vở bài tập Sinh học 8: Em hãy xác định trên chiếc chân giò lợn có những loại mô nào?

Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện một chức năng nhất định.

Trả lời:

Trên chiếc chân giò lợn có đủ cả 4 loại mô: Mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ (cơ vân), mô thần kinh.

Bài tập trang 13 Vở bài tập Sinh học 8: Hãy ghép các thông tin a, b, c, d ở cột B vào thông tin tương ứng ở cột A

Loại mò (A)

Chức năng (B)

1. Mô biểu bì:...............

a) Có chức năng co dãn.

2. Mô liên kết:............

b) Có chức năng tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều khiển sự hoạt động các cơ quan để trá lời các kích thích của môi trường

3. Mô cơ (cơ vân, cơ trơn, cơ tim):

c) Có chức năng bảo vệ, hấp thu, tiết.

4. Mô thần kinh :.............

d) Có chức năng nâng đỡ, liên kết các cơ quan

Trả lời:

1-c

2-d

3-a

4-b

Đánh giá

0

0 đánh giá