20 câu Trắc nghiệm Các phép tính với số hữu tỉ (Chân trời sáng tạo) có đáp án 2024 – Toán lớp 7

Tải xuống 10 3.7 K 30

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Toán 7. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ

I. Nhận biết

Câu 1. Thực hiện phép tính 23:43 ta được kết quả là:

A. 12;

B. 12;

C. 89;

D. 69.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: 23:43=23:43=23.34=2.33.4=12

Câu 2. Giá trị của biểu thức 571021 là:

A. 2321;

B. 2421

C. 2521

D. 2621.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

571021=571021

=15211021=151021

=2521=2521.

Câu 3. Kết quả của phép tính 1232 là:

A. 0;

B. 1;

C. –1;

D. 2.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: 1232=132=1+32=42=2.

Câu 4. Tổng 12+53 bằng:

A. 136;

B. 316;

C. 56;

D. 16.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: 12+53=36+106=136 

Câu 5. Kết quả của phép tính 35.52 là:

A. 1015;

B. 32;

C. 45;

D. 34.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: 35.52=3.55.2=32.

II. Thông hiểu

Câu 1. Số 2110 được viết thành hiệu của hai số hữu tỉ nào dưới đây?

A. 3910;

B. 9103;

C. 3+910;

D. 3910.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:

• 3910=3010910=2110;

• 9103=9103010=21102110; 

• 3+910=3010+910=21102110; 

• 3910=3010910=39102110. 

Câu 2. Cho A=45.54:34 và B=95:315.19. So sánh A và B.

A. A > B;

B. A < B;

C. A = B;

D. A ≤ B.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:

A=45.54:34=45.54.43=43;

B=95:315.19=95.153.19=1=33. 

Vì 4 > 3 nên  43>1 do đó A > B.

Câu 3. Kết quả của phép tính 1,5+5632 là

A. 56;

B. 0;

C. 12;

D. 1,5.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: 1,5+5632=32+5632

=3232+56=0+56=56

Câu 4. Thực hiện tính 114:34.311 ta được kết quả là:

A. 1;

B. -1;

C. 311;

D. 43.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: 114:34.311=114.43.311=1

Câu 5. Tính 3100,25+710+1,25. Kết quả thu được là:

A. 1;

B. 0;

C. –1;

D. 2.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: 3100,25+710+1,25

=310+710+1,250,25

= –1 + 1 = 0.

Câu 6. Chọn khẳng định đúng:

A. 34+14=1;

B. 34+14>1;

C. 34+14<1;

D. Cả A, B, C đều sai.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: 34+14=34+14=44=1

Vậy 34+14=1

Câu 7. Cho các khẳng định sau:

(1) 12+32>2;

(2) 340,5<15;

(3) 0,25.34=3.

Số các khẳng định đúng là:

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:

• 12+32=42=2 nên (1) sai.

• 340,5=3412=3424=14>15 nên (2) sai.

• 0,25:34=14:34=14.43=13 nên (3) sai.

Vậy không có khẳng định nào đúng.

III. Vận dụng

Câu 1. Bác An gửi ngân hàng 120 triệu đồng với kì hạn 1 năm, lãi suất 6,5%/năm. Hết kì hạn 1 năm, bác rút 12 số tiền (cả gốc và lãi). Tính số tiền còn lại trong ngân hàng.

A. 63,9 triệu đồng;

B. 65,9 triệu đồng;

C. 62,9 triệu đồng;

D. 64,9 triệu đồng.

Đáp án: A

Giải thích:

Số tiền lãi khi hết kì hạn 1 năm là:

120.6,5% = 7,8 (triệu đồng).

Số tiền bác An nhận được sau 1 năm là:

120 + 7,8 = 127,8 (triệu đồng)

Số tiền bác An rút ra là:

127,8. 12= 63,9 (triệu đồng)

Số tiền còn lại trong ngân hàng là:

127,8 – 63,9 = 63,9 (triệu đồng)

Câu 2. Một cửa hàng sách có chương trình khuyến mãi như sau: Khách hàng mua đơn từ 300 000 đồng trở lên sẽ được giảm 10% tổng số tiền của hoá đơn. Bạn Nam mua 3 quyển sách, mỗi quyển đều có giá 120 000 đồng. Bạn đưa cho nhân viên thu ngân 500 000 đồng. Hỏi cô thu ngân phải trả lại Nam bao nhiêu tiền?

A. 175 000 đồng;

B. 176 000 đồng;

C. 177 000 đồng;

D. 178 000 đồng.

Đáp án: B

Giải thích:

Số tiền mua 3 cuốn quyển với giá niêm yết là:

120 000. 3 = 360 000 (đồng)

Vì bạn Nam mua ba quyển sách nên hóa đơn của bạn đã lớn hơn 300 000 đồng.

Do đó bạn Nam sẽ được giảm giá 10%.

Số tiền bạn Nam được giảm là:

360 000 .10% = 36 000 (đồng)

Số tiền Nam phải trả là:

360 000 – 36 000 = 324 000 (đồng)

Bạn Nam đưa thu ngân 500 000 đồng nên số tiền nhân viên thu ngân phải trả lại Nam là:

500 000 – 324 000 = 176 000 (đồng)

Câu 3. Tính giá trị biểu thức A=11.2+12.3+13.4++12022.2023

A. 1;

B. 20222023;

C. 20232022;

D. 0.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có:

11.2=1112;

12.3=1213;

12021.2022=1202112022.

12022.2023=1202212023.

Khi đó A=112+1213+1314++1202112022+1202212023

A=1+12+12+13+13++12022+1202212023A=112023 

A=2023202312023=20222023.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 1. Tập hợp các số hữu tỉ các số hữu tỉ

Trắc nghiệm Bài 2. Các phép tính với số hữu tỉ

Trắc nghiệm Bài 3. Luỹ thừa của một số hữu tỉ

Trắc nghiệm Bài 4. Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế

Trắc nghiệm Ôn tập chương 1

Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống