Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 7 Bài 11: Định lí và chứng minh định lí sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 7.
Lý thuyết Toán lớp 7 Bài 11: Định lí và chứng minh định lí
A. Lý thuyết Định lí và chứng minh định lí
1. Định lí. Giả thiết và kết luận của định lí
• Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định đúng đã biết. Mỗi định lí thường được phát biểu dưới dạng:
Nếu … thì …
+ Phần giữa từ “nếu” và từ “thì” là giả thiết của định lí.
+ Phần sau từ “thì” là kết luận của định lí.
Giả thiết, kết luận viết tắt tương ứng là GT và KL.
Ví dụ:
+ Định lí “Nếu hai góc đối đỉnh thì hai góc đó bằng nhau” được suy ra từ khẳng định đúng là “hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180°).
Giả thiết là: hai góc đối đỉnh
Kết luận là: hai góc đó bằng nhau.
Ta viết giả thiết và kết luận của định lý trên bằng kí hiệu như sau:
GT |
và đối đỉnh |
KL |
= |
2. Chứng minh định lí
• Chứng minh một định lí là dùng lập luận để từ giả thiết và những khẳng định đúng đã biết suy ra kết luận của định lí.
Ví dụ:
+ Chứng minh định lí: “Nếu hai góc đối đỉnh thì hai góc đó bằng nhau” như sau:
GT |
và đối đỉnh |
KL |
= |
Ta có: + = 180° (hai góc kề bù)
= 180° − (1)
Lại có: + = 180° (hai góc kề bù)
= 180° − (2)
Từ (1) và (2) = (đpcm)
B. Bài tập tự luyện
B1. Bài tập tự luận
Bài 1. Vẽ hình, viết giả thiết, kết luận và chứng minh định lí: “Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông”.
Hướng dẫn giải
GT |
và là hai góc kề bù Px là tia phân giác của Pz là tia phân giác của |
KL |
là góc vuông |
Vì Px là tia phân giác của nên
Vì Pz là tia phân giác của nên
Nên
Mà ta có: + = 180° (hai góc kề bù)
Do đó:
Mặt khác:
Vậy , tức là là góc vuông.
Bài 2. Cho hình vẽ dưới đây. Biết Ax song song với Cy.
Chứng minh rằng
Hướng dẫn giải
GT |
|
KL |
|
Qua B, kẻ đường thẳng mn song song với đường thẳng chứa tia Ax.
Vì nên (hai góc so le trong) (1)
Vì mà (giả thiết)
Do đó: (tính chất hai đường thẳng song song)
Vì nên (hai góc so le trong) (2)
Từ (1) và (2) ta có:
Mà
Vậy (đpcm)
Bài 3. Vẽ hình, viết giả thiết, kết luận và chứng minh định lí: “Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau”.
Hướng dẫn giải
GT |
và là hai đường thẳng phân biệt tại A tại B |
KL |
|
Vì tại A nên
Vì tại B nên
Nên
Mà hai góc ở vị trí đồng vị.
Do đó (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)
B2. Bài tập trắc nghiệm
Bài 4. Cho định lí: “Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng còn lại”.
Hình vẽ minh hoạ cho định lí trên là:
A. Hình 1, Hình 2;
B. Hình 2, Hình 3;
C. Hình 3, Hình 4;
D. Hình 1, Hình 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Hình 2 không thỏa mãn điều kiện hai đường thẳng song song nên loại phương án A, B.
Hình 4 không thỏa mãn điều kiện vuông góc với một trong hai đường thẳng nên loại phương án C.
Hình 1, 3 thỏa mãn cả hai điều kiện trên.
Vậy chọn phương án D.
Bài 5. Phát biểu định lí sau bằng lời.
Giả thiết |
t cắt m tại A, t cắt n tại B và là hai góc đồng vị
|
Kết luận |
m // n |
A. Nếu đường thẳng t cắt hai đường thẳng m, n và trong số các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng m, n vuông góc với nhau;
B. Nếu đường thẳng t cắt hai đường thẳng m, n và trong số các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng m, n song song với nhau;
C. Nếu đường thẳng t cắt hai đường thẳng m, n và trong số các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng m, n song song với nhau;
D. Nếu đường thẳng t cắt hai đường thẳng m, n và trong số các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng m, n vuông góc với nhau.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Nếu một đường thẳng t cắt hai đường thẳng m, n và trong số các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng m, m song song với nhau.
Vậy chọn đáp án B.
Bài 6. Điền vào chỗ trống nội dung phù hợp.
A. kết luận;
B. khẳng định;
C. chứng minh;
D. Cả 3 đáp án đều đúng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Phần nằm giữa từ “Nếu” và từ “thì” là phần giả thiết vậy phần nằm sau từ “thì” là phần kết luận.
Vậy chọn đáp án A.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 10: Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song
Lý thuyết Toán 7 Chương 3: Góc và đường thẳng song song
Lý thuyết Bài 12: Tổng các góc trong một tam giác
Lý thuyết Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
Lý thuyết Bài 14: Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác