Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập bộ bài tập trắc nghiệm Cách xét tính đơn điệu, tính bị chặn của dãy số Toán lớp 11, tài liệu bao gồm 16 trang, tuyển chọn bài tập trắc nghiệm Cách xét tính đơn điệu, tính bị chặn của dãy số có phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Tài liệu Cách xét tính đơn điệu, tính bị chặn của dãy số gồm nội dung chính sau:
Phương pháp giải
- Tóm tắt lý thuyết ngắn gọn Cách xét tính đơn điệu, tính bị chặn của dãy số.
Các bài tập
- Gồm 47 bài tập tự luyện đa dạng có đáp án và lời giải chi tiết Cách xét tính đơn điệu, tính bị chặn của dãy số.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
DẠNG 2. CÁCH XÉT TÍNH ĐƠN ĐIỆU, TÍNH BỊ CHẶN CỦA DÃY SỐ
PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Dãy số tăng, dãy số giảm
♦ Dãy số (un) gọi là dãy tăng nếu un < un+1 ∀n ∈ N
♦ Dãy số (un) gọi là dãy giảm nếu un > un+1 ∀n ∈ N
2. Dãy số bị chặn
♦ Dãy số (un) gọi là dãy bị chặn trên nếu có một số thực sao cho un < M ∀n ∈ N.
♦ Dãy số (un) gọi là dãy bị chặn dưới nếu có một số thực sao cho un > m∀n ∈ N.
♦ Dãy số vừa bị chặn trên vừa bị chặn dưới gọi là dãy bị chặn, tức là tồn tại số thực dương M sao cho |un | < M ∀n ∈ N.
♦ Để xét tính đơn điệu của dãy số (un) ta xét : kn=(un+1-un)
* Nếu kn > 0∀n ∈ N ⇒ dãy (un) tăng
* Nếu kn < 0∀n ∈ N ⇒ dãy (un) giảm.
Khi un > 0 ∀n ∈ N ta có thể xét
* Nếu tn > 1 ⇒ dãy số (un) tăng
* Nếu tn < 1 ⇒ dãy số (un) giảm
♦ Để xét tính bị chặn của dãy số ta có thể dự đoán rồi chứng minh bằng quy nạp.
CÁC BÀI TẬP
Câu 1: Xét tính tăng giảm của các dãy số sau:
A. Dãy số tăng B. Dãy số giảm
C. Dãy số không tăng không giảm D. Cả A, B, C đều sai
Hướng dẫn giải:
Chọn A.
Ta có: nên dãy là dãy tăng
Câu 2: Xét tính tăng giảm của các dãy số sau:
A. Dãy số tăng B. Dãy số giảm
C. Dãy số không tăng không giảm D. Cả A, B, C đều sai
Hướng dẫn giải:
Ta có:
Chọn B.
Nên dãy giảm.
Câu 3: Xét tính tăng giảm của các dãy số sau:
A. Dãy số tăng B. Dãy số giảm
C. Dãy số không tăng không giảm D. Cả A, B, C đều sai
Hướng dẫn giải:
Chọn A.
Ta có: dãy tăng.
Câu 4: Xét tính tăng giảm của các dãy số sau:
A. Dãy số tăng B. Dãy số giảm
C. Dãy số không tăng không giảm D. Cả A, B, C đều sai
Hướng dẫn giải:
Chọn C.
Ta có: Dãy số không tăng không giảm.
Câu 5: Xét tính tăng, giảm và bị chặn của dãy số , biết:
A. Dãy số tăng, bị chặn B. Dãy số giảm, bị chặn
C. Dãy số không tăng không giảm, không bị chặn D. Cả A, B, C đều sai
Hướng dẫn giải:
Chọn A.
Ta có: với mọi .
Suy ra dãy là dãy tăng.
Mặt khác:
Vậy dãy là dãy bị chặn.
Câu 6: Xét tính tăng, giảm và bị chặn của dãy số (un) , biết:
Hướng dẫn giải:
1. Ta có:
với mọi n ≥ 1.
Suy ra u(n+1) > un ∀n ≥ 1 ⇒ dãy (un) là dãy tăng.
Mặt khác:
Vậy dãy (un) là dãy bị chặn.
2. Ta có:
3. Ta có: un > 0 ∀n ≥ 1
⇒ u(n+1) < un ∀n ≥ 1 ⇒ dãy (un) là dãy số giảm.
Mặt khác: 0 < un < 1 ⇒ dãy (un) là dãy bị chặn.
Câu 7: Cho dãy số (un):
a) Khi a = 4, hãy tìm 5 số hạng đầu của dãy
b) Tìm a để dãy số đã cho là dãy số tăng.
Hướng dẫn giải:
a) Với a = 4 ta có:
Ta có: 5 số hạng đầu của dãy là
u1=6; u2=10/3; u3=14/5; u4=18/7; u5=22/9.
b) Ta có dãy số un tăng khi và chỉ khi
⇒ -a-4 > 0 ⇒ a < -4
Câu 8: Cho dãy số (un)
a) Viết 6 số hạng đầu của dãy
b) Chứng minh un=3(n-1)+1;n=1,2…
Hướng dẫn giải:
a) Ta có: u1=2;u2=4;u3=10;u4=28;u5=82;u6=244.
b) Chứng minh bài toán bằng phương pháp quy nạp hoặc chứng minh bằng cách sau
Ta có: un-1=3(u(n-1)-1)=32 (u(n-2)-1)=⋯=3(n-1) (u1-1)
Suy ra: un-1=3(n-1) ⇒ un=1+3(n-1).