Các bài toán đếm tổ hợp liên quan đến hình học chọn lọc

Tải xuống 3 3.4 K 18

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập bộ Các bài toán đếm tổ hợp liên quan đến hình học Toán lớp 11, tài liệu bao gồm 3 trang, tuyển chọn Các bài toán đếm tổ hợp liên quan đến hình học có phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Tài liệu Các bài toán đếm tổ hợp liên quan đến hình học gồm các nội dung chính sau:

Phương pháp

-          Tóm tắt lý thuyết ngắn gọn và phương pháp giải Các bài toán đếm tổ hợp liên quan đến hình học.

Các ví dụ

-          Gồm 4 ví dụ minh họa đa dạng của Các bài toán đếm tổ hợp liên quan đến hình học có đáp án và lời giải chi tiết.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Các bài toán đếm tổ hợp liên quan đến hình học (ảnh 1)

DẠNG 4. CÁC BÀI TOÁN ĐẾM TỔ HỢP LIÊN QUAN ĐẾN HÌNH HỌC

 Phương pháp:  

Dựa vào hai quy tắc cộng, quy tắc nhân và các khái niệm hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp.

Một số dấu hiệu giúp chúng ta nhận biết được hoán vị, chỉnh hợp hay tổ hợp.

1) Hoán vị: Các dấu hiệu đặc trưng để giúp ta nhận dạng một hoán vị của n phần tử là:

      Tất cả n phần tử đều phải có mặt

      Mỗi phần tử xuất hiện một lần.

      Có thứ tự giữa các phần tử.

2) Chỉnh hợp: Ta sẽ sử dụng khái niệm chỉnh hợp khi

     Cần chọn k phần tử từ n phần tử, mỗi phần tử xuất hiện một lần

     k phần tử đã cho được sắp xếp thứ tự.

3) Tổ hợp: Ta sử dụng khái niệm tổ hợp khi

     Cần chọn k phần tử từ n phần tử, mỗi phần tử xuất hiện một lần

     Không quan tâm đến thứ tự k phần tử đã chọn.

Ví dụ 1: Cho hai đường thẳng song song d1,d2. Trên đường thẳng  lấy d1 điểm phân biệt, trên d2 lấy 15 điểm phân biệt. Hỏi có bao nhiêu tam giác mà ba đỉnh của nó được chọn từ  vừa nói trên.

          A. C102C151                      B. C101C152                     

C. C102C151+C101C152      D. C102C151.C101C152                                  

 

Lời giải:

Số tam giác lập được thuộc vào một trong hai loại sau

Loại 1: Gồm hai đỉnh thuộc vào d1 và một đỉnh thuộc vào d2

Số cách chọn bộ hai điểm trong 10 thuộc d1C102

Số cách chọn một điểm trong 15 điểm thuộc d2C151

Loại này có: C102.C151= tam giác.

Loại 2: Gồm một đỉnh thuộc vào d1 và hai đỉnh thuộc vào d2

Số cách chọn một điểm trong 10 thuộc d1C101

Số cách chọn bộ hai điểm trong 15 điểm thuộc d2C152

Loại này có: C101.C152= tam giác.

Vậy có tất cả: C102C151+C101C152 tam giác thỏa yêu cầu bài toán.

Ví dụ 2. Trong mặt phẳng cho 2010 điểm phân biệt sao cho ba điểm bất kì không thẳng hàng. Hỏi:

1. Có bao nhiêu véc tơ khác véc tơ – không có điểm đầu và điểm cuối thuộc 2010 điểm đã cho.

          A.4039137                    B.4038090                    C.4167114                  D.167541284

 

2. Có bao nhiêu tam giác mà ba đỉnh của nó thuộc vào 2010 điểm đã cho.

          A.141427544                B.1284761260              C.1351414120            D.453358292

Lời giải:

1. Mỗi véc tơ thỏa yêu cầu bài toán ứng với một chỉnh hợp chập 2 của 2010, nên số véc tơ cần tìm là:  A20102.

2. Mỗi tam giác thỏa yêu cầu bài toán ứng với một tổ hợp chập 3 của 2010, nên số tam giác cần tìm là:  C20103.

 

 Ví dụ 3.

1. Cho hai đường thẳng d1 và d2 song song với nhau. Trên d1 có 10 điểm phân biệt, trên d2 có n điểm phân biệt (n2). Biết có 2800 tam giác có đỉnh là các điểm nói trên. Tìm n?

          A.20                              B.21                              C.30                            D.32

 

2. Cho đa giác đều A1A2...A2n nội tiếp trong đường tròn tâm O. Biết rằng số tam giác có đỉnh là 3 trong 2n điểm A1A2...A2n gấp 20 lần so với số hình chữ nhật có đỉnh là 4 trong 2n điểm  A1A2...A2n. Tìm n?

          A.3                                B.6                                C.8                              D.12

Lời giải:

1. Tam giác cần lập thuộc hai loại

Loại 1: Tam giác có một đỉnh thuộc d1 và hai đỉnh thuộc d2. Loại này có C101.Cn2 tam giác.

Loại 2: Tam giác có một đỉnh thuộc d2 và hai đỉnh thuộc d1. Loại này có C102.Cn1 tam giác.

Theo bài ra ta có: C101.Cn2+C102.Cn1=2800

10n(n1)2+45n=2800n2+8n560=0n=20.

2. Số tam giác có các đỉnh là 3 trong 2n điểm A1,A2,...,A2n là:  C2n3.

Ta thấy ứng với hai đường chéo đi qua tâm O của đa giác A1A2...A2n cho tương ứng một hình chữ nhật có 4 đỉnh là 4 điểm trong 2n điểm A1A2...A2n và ngược lại mỗi hình chữ nhật như vậy sẽ cho tương ứng hai đường chéo đi qua tâm O của đa giác. Mà số đường chéo đi qua tâm của đa giác là n nên số hình chữ nhật có đỉnh là 4 trong 2n điểm bằng Cn2.

Theo giả thiết: C2n3=20Cn22n(2n1)(2n2)3!=20n(n1)2 n=8.

 

Ví dụ 4. Trong mặt phẳng cho n điểm, trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng và trong tất cả các đường thẳng nối hai điểm bất kì, không có hai đường thẳng nào song song, trùng nhau hoặc vuông góc. Qua mỗi diểm vẽ các đường thẳng vuông góc với các đường thẳng được xác định bởi 2 trong n1 điểm còn lại. Số giao điểm của các đường thẳng vuông góc giao nhau là bao nhiêu?

          A. 2Cn(n1)(n2)22n(Cn121)+5Cn3                 B. Cn(n1)(n2)222n(Cn121)+5Cn3

          C. 3Cn(n1)(n2)222n(Cn121)+5Cn3               D. Cn(n1)(n2)22n(Cn121)+5Cn3

Xem thêm
Các bài toán đếm tổ hợp liên quan đến hình học chọn lọc (trang 1)
Trang 1
Các bài toán đếm tổ hợp liên quan đến hình học chọn lọc (trang 2)
Trang 2
Các bài toán đếm tổ hợp liên quan đến hình học chọn lọc (trang 3)
Trang 3
Tài liệu có 3 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống