a) So sánh phân tử ammonia và ion ammonium về dạng hình học, số liên kết cộng hoá trị

3.7 K

Với giải Câu hỏi 4 trang 37 Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 5: Ammonia. Muối ammonium giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 5: Ammonia. Muối ammonium

Câu hỏi 4 trang 37 Hóa học 11: a) So sánh phân tử ammonia và ion ammonium về dạng hình học, số liên kết cộng hoá trị, số oxi hoá của nguyên tử nitrogen.

b) Viết phương trình hoá học minh hoạ tính acid/base của ammonia và ammonium.

Lời giải:

a)

Phân tử/ Ion

Dạng hình học

Số liên kết cộng hoá trị của nitrogen

Số oxi hoá của nitrogen

Ammonia (NH3)

Chóp tam giác

 a) So sánh phân tử ammonia và ion ammonium về dạng hình học, số liên kết cộng

3

-3

Ammonium (NH4+)

Tứ diện

a) So sánh phân tử ammonia và ion ammonium về dạng hình học, số liên kết cộng

4

-3

 

b)

- NH3 có tính base. Một số phương trình hoá học minh hoạ:

NH3 + HCl → NH4Cl

2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4.

- NH4+ có tính acid. Một số phương trình hoá học minh hoạ:

NH4NO3 + NaOH Nhận biết ion ammonium trong phân đạm Chuẩn bị: phân bón potassium nitrate NaNO3 + NH3 + H2O

NH4Cl + NaOH Nhận biết ion ammonium trong phân đạm Chuẩn bị: phân bón potassium nitrate NaCl + NH3 + H2O

Phương trình ion rút gọn:

NH4+ + OH → NH3 + H2O.

Lý thuyết Muối Ammonium

a. Tính tan, sự điện li 

Hầu hết các muối ammonium đều dễ tan trong nước và phân li hoàn toàn ra ion. 

Ví dụ: NH4Cl → NH4+ + Cl-

b. Tác dụng với kiềm

Khi đun nóng hỗn hợp muối ammonium với dung dịch kiềm, sinh ra khí ammunia với mùi khai. 

Ví dụ: (NH4)2SO4 +2NaOH → Na2SO4 +2NH3 + 2H2O

c. Tinh chất kém bền nhiệt 

Các muối ammonium đều kém bền nhiệt và dễ bị phân huỷ khi nung nóng.

d. Ứng dụng  

- Thuốc long đờm 

- Phân bón hóa học 

- Chất phụ gia thực phẩm 

- Chất đánh sạch bề mặt kim loại 

- Thuốc bổ sung chất điện giải

Từ khóa :
Hóa Học 11
Đánh giá

0

0 đánh giá