HĐ6 trang 13 Toán 11 Tập 1 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán lớp 11

407

Với giải HĐ6 trang 13 Toán 11 Tập 1 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác

HĐ6 trang 13 Toán 11 Tập 1Nhận biết các công thức lượng giác cơ bản

a) Dựa vào định nghĩa của sin α  và cos α, hãy tính sin2 α + cos2 α.

b) Sử dụng kết quả của HĐ6a và định nghĩa của tan α, hãy tính 1 + tan2 α.

Lời giải:

HĐ6 trang 13 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

a) Theo định nghĩa, ta có: sin α = y, cos α = x.

Do đó, sin2 α + cos2 α = (sin α)2 + (cos α)2 = y2 + x2.

Từ hình vẽ ta thấy x2 + y2 = R2 = 1 (theo định lí Pythagore và đường tròn đơn vị có bán kính R = 1).

Vậy sin2 α + cos2 α = 1.

b) Theo định nghĩa với απ2+kπ  k, ta có: tanα=sinαcosα

tan2α=sinαcosα2=sin2αcos2α.

Do đó, 1+tan2α=1+sin2αcos2α=cos2α+sin2αcos2α=1cos2α.

Vậy 1+tan2α=1cos2α.

Lý thuyết Quan hệ giữa các giá trị lượng giác

a, Các công thức lượng giác cơ bản

sin2α+cos2α=11+tan2α=1cos2α(απ2+kπ,kZ)1+cot2α=1sin2α(αkπ,kZ)tanα.cotα=1(αkπ2,kZ)

b, Giá trị lượng giác của các góc có liên quan đặc biệt (cos đối, sin bù, phụ chéo, khác pi tan)

  • Góc đối nhau (α và - α)

sin(α)=sinαcos(α)=cosαtan(α)=tanαcot(α)=cotα

  • Góc bù nhau (α và π α)

sin(πα)=sinαcos(πα)=cosαtan(πα)=tanαcot(πα)=cotα

  • Góc phụ nhau (α và π2 α)

sin(π2α)=cosαcos(π2α)=sinαtan(π2α)=cotαcot(π2α)=tanα

  • Góc hơn kém π (α và π α)

sin(π+α)=sinαcos(π+α)=cosαtan(π+α)=tanαcot(π+α)=cotα

Đánh giá

0

0 đánh giá