Bạn cần đăng nhập để download tài liệu

HĐ5 trang 21 Toán 8 Tập 1 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán lớp 8

452

Với giải HĐ5 trang 21 Toán 8 Tập 1 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 4: Phép nhân đa thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 4: Phép nhân đa thức

Video bài giải Toán 8 Bài 4: Phép nhân đa thức - Kết nối tri thức

HĐ5 trang 21 Toán 8 Tập 1: Thực hiện phép nhân:

a) (2x + y)(4x2 – 2xy + y2);

b) (x2y2 – 3)(3 + x2y2).

Lời giải:

a) (2x + y)(4x2 – 2xy + y2)

= 2x . 4x2 – 2x . 2xy + 2x . y+ y . 4x2 – y . 2xy + y . y2

= 8x3 – 4x2y + 2xy+ 4x2y – 2xy2 + y3

= 8x3 + (4x2y – 4x2y) + (2xy– 2xy2) + y3

= 8x3 + y3.

b) (x2y2 – 3)(3 + x2y2) = x2y. 3 + x2y. x2y– 3 . 3 – 3 . x2y2

= 3x2y2 + x4y– 9 – 3x2y= x4y– 9.

Lý thuyết Nhân đa thức với đa thức

+ Nhân hai đa thức như thế nào?

Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.

Phép nhân đa thức cũng có các tính chất tương tự phép nhân các số.

+ Giao hoán: A.B = B.A

+ Kết hợp: (A.B).C = A.(B.C)

+ Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: (A + B).C = AB + AC

Ví dụ:

(xy+1)(xy3)=(xy).(xy)+xy3xy3=x2y22xy3

Đánh giá

0

0 đánh giá