Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 8 Luyện tập chung trang 17 chi tiết sách Toán 8 Tập 1 Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 8 Luyện tập chung trang 17
Video bài giải Toán 8 Luyện tập chung trang 17 - Kết nối tri thức
Bài 1.18 trang 17 Toán 8 Tập 1: Cho các biểu thức:
.
a) Trong các biểu thức đã cho, biểu thức nào là đơn thức? Biểu thức nào không là đơn thức?
b) Hãy chỉ ra hệ số và phần biến của mỗi đơn thức đã cho.
c) Viết tổng tất cả các đơn thức trên để được một đa thức. Xác định bậc của đa thức đó.
Lời giải:
a) Các biểu thức là đơn thức.
Các biểu thức không là đơn thức.
b) • Đơn thức có hệ số là và phần biến là x;
• Đơn thức có hệ số là và phần biến là xy;
• Đơn thức −3xy2 có hệ số là −3 và phần biến là xy2;
• Đơn thức có hệ số là và phần biến là x2y;
• Đơn thức có hệ số là và phần biến là x2y.
c) Tổng tất cả các đơn thức trên là:
Đa thức là 3.
a) Hãy tìm đơn thức (hai biến x và y) biểu thị số mét khối nước cần có để bơm đầy cả hai bể bơi.
b) Tính lượng nước bơm đầy bể nếu x = 5 m, y = 3 m.
Lời giải:
a) Bể thứ hai có đáy là hình chữ nhật có chiều dài 5x mét và chiều rộng là 5y mét.
Số mét khối nước cần có để bơm đầy cả hai bể bơi là thể tích nước chứa được ở hai bể bơi.
Biểu thức biểu thị số mét khối nước cần có để bơm đầy bể thứ nhất là: 1,2xy;
Biểu thức biểu thị số mét khối nước cần có để bơm đầy bể thứ hai là: 1,5 . 5x . 5y = 37,5xy;
Do đó, biểu thức biểu thị số mét khối nước cần có để bơm đầy cả hai bể bơi là:
1,2xy + 37,5xy = 38,7xy.
P = 5x4 – 3x3y + 2xy3 – x3y + 2y4 – 7x2y2 – 2xy3;
Q = x3 + x2y – xy2 – x2y – xy2 – x3.
Lời giải:
• Ta có P = 5x4 – 3x3y + 2xy3 – x3y + 2y4 – 7x2y2 – 2xy3
= 5x4 – (3x3y + x3y) + (2xy3 – 2xy3) + 2y4 – 7x2y2
= 5x4 – 4x3y + 2y4 – 7x2y2.
Đa thức P có bậc là 4.
Thay x = 1; y = −2 vào biểu thức P, ta được:
P = 5 . 14 – 4 . 13 . (−2) + 2. (−2)4 – 7 . 12 . (−2)2
= 5 – 4 . (−2) + 2 . 16 – 7 . 4
= 5 + 8 + 32 – 28 = 13 + 4 = 17.
• Ta có Q = x3 + x2y – xy2 – x2y – xy2 – x3
= (x3 – x3) + (x2y – x2y) – (xy2 + xy2) = –2xy2.
Đa thức Q có bậc là 3.
Thay x = 1; y = −2 vào biểu thức Q, ta được:
Q = –2xy2 = –2 . 1 . (−2)2 = –2 . 4 = –8.
Bài 1.21 trang 17 Toán 8 Tập 1: Cho hai đa thức:
A = 7xyz2 – 5xy2z + 3x2yz – xyz + 1; B = 7x2yz – 5xy2z + 3xyz2 – 2.
a) Tìm đa thức C sao cho A – C = B;
b) Tìm đa thức D sao cho A + D = B;
c) Tìm đa thức E sao cho E – A = B.
Lời giải:
a) Ta có A – C = B
Suy ra C = A – B = (7xyz2 – 5xy2z + 3x2yz – xyz + 1) – (7x2yz – 5xy2z + 3xyz2 – 2)
= 7xyz2 – 5xy2z + 3x2yz – xyz + 1 – 7x2yz + 5xy2z – 3xyz2 + 2
= (7xyz2 – 3xyz2) + (5xy2z – 5xy2z) + (3x2yz – 7x2yz) – xyz + (1 + 2)
= 4xyz2 – 4x2yz – xyz + 3.
Vậy C = 4xyz2 – 4x2yz – xyz + 3.
b) Ta có A + D = B
Suy ra D = B – A = –(A – B) = –(4xyz2 – 4x2yz – xyz + 3)
= –4xyz2 + 4x2yz + xyz – 3.
Vậy D = –4xyz2 + 4x2yz + xyz – 3.
c) Ta có E – A = B.
Suy ra E = A + B = (7xyz2 – 5xy2z + 3x2yz – xyz + 1) + (7x2yz – 5xy2z + 3xyz2 – 2)
= 7xyz2 – 5xy2z + 3x2yz – xyz + 1 + 7x2yz – 5xy2z + 3xyz2 – 2
= (7xyz2 + 3xyz2) – (5xy2z + 5xy2z) + (7x2yz + 3x2yz) – xyz + (1 – 2)
= 10x2yz – 10xy2z + 10xyz2 – xyz + 3.
Vậy E = 10x2yz – 10xy2z + 10xyz2 – xyz + 3.
Lời giải:
Trong Hình 1.2 có:
• Diện tích hình vuông nhỏ là: (2x)2 = 4x2 (cm2).
Diện tích hình vuông lớn là: (2,5y)2 = 6,25y2 (cm2).
Tổng diện tích hai hình vuông là: 4x2 + 6,25y2 (cm2).
• Hình tròn nhỏ có đường kính là 2x nên sẽ có bán kính là x (cm)
Diện tích hình tròn nhỏ là: πx2 (cm2).
• Hình tròn lớn có đường kính là 2,5y nên sẽ có bán kính là 1,25y (cm)
Diện tích hình tròn lớn là: 1,5625πy2 (cm2).
Do đó, biểu thức biểu thị diện tích phần còn lại của miếng bìa là:
(4x2 + 6,25y2) – (πx2 + 1,5625πy2) = 4x2 + 6,25y2 – πx2 – 1,5625πy2
= (4x2 – πx2) + (6,25y2 – 1,5625πy2)
= (4 – π)x2 + (6,25 – 1,5625π)y2
Biểu thức (4 – π)x2 + (6,25 – 1,5625π)y2 là một đa thức bậc 2.
Bài 1.23 trang 17 Toán 8 Tập 1: Cho ba đa thức:
M = 3x3 – 4x2y + 3x – y; N = 5xy – 3x + 2; P = 3x3 + 2x2y + 7x – 1.
Tính M + N – P và M – N – P.
Lời giải:
Ta có:
• M + N – P = (3x3 – 4x2y + 3x – y) + (5xy – 3x + 2) – (3x3 + 2x2y + 7x – 1)
= 3x3 – 4x2y + 3x – y + 5xy – 3x + 2 – 3x3 – 2x2y – 7x + 1
= (3x3 – 3x3) – (4x2y + 2x2y) + 5xy + (3x – 3x – 7x) – y + (2 + 1)
= – 6x2y + 5xy – 7x – y + 3.
• M – N – P = (3x3 – 4x2y + 3x – y) – (5xy – 3x + 2) – (3x3 + 2x2y + 7x – 1)
= 3x3 – 4x2y + 3x – y + 5xy + 3x – 2 – 3x3 – 2x2y – 7x + 1
= (3x3 – 3x3) – (4x2y + 2x2y) + 5xy + (3x + 3x – 7x) – y + (1 – 2)
= – 6x2y + 5xy – x – y – 1.
Vậy M + N – P = – 6x2y + 5xy – 7x – y + 3;
M – N – P = – 6x2y + 5xy – x – y – 1.
.
a) Trong các biểu thức đã cho, biểu thức nào là đơn thức? Biểu thức nào không là đơn thức?
b) Hãy chỉ ra hệ số và phần biến của mỗi đơn thức đã cho.
c) Viết tổng tất cả các đơn thức trên để được một đa thức. Xác định bậc của đa thức đó.
Lời giải:
a) Các biểu thức là đơn thức.
Các biểu thức không là đơn thức.
b) • Đơn thức có hệ số là và phần biến là x;
• Đơn thức có hệ số là và phần biến là xy;
• Đơn thức −3xy2 có hệ số là −3 và phần biến là xy2;
• Đơn thức có hệ số là và phần biến là x2y;
• Đơn thức có hệ số là và phần biến là x2y.
c) Tổng tất cả các đơn thức trên là:
Đa thức là 3.
Video bài giảng Toán 8 Luyện tập chung trang 17 - Kết nối tri thức
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức
Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức