Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Toán lớp 10 Bài 12: Số gần đúng và sai số sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Toán 10.
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 12: Số gần đúng và sai số
Câu 1. Trong các số dưới đây giá trị gần đúng của với sai số tuyệt đối nhỏ nhất là
A. 3,20;
B. 3,19;
C. 3,18;
D. 3,15.
Đáp án đúng là: B
Sử dụng máy tính ta tính được = 3,189003539…
Vậy giá trị gần đúng của với sai số tuyệt đối nhỏ nhất là 3,18.
Câu 2. Thực hiện đo chiều dài của 4 cây cầu, kết quả đo đạc nào trong các kết quả sau là chính xác nhất
A. 15,34m ± 0,01m;
B. 127,4m ± 0,2m;
C. 2135,8m ± 0,5m;
D. 63,47m ± 0,15m.
Đáp án đúng là: C
Sai số tương đối của các kết quả đo lần lượt là
δ1 ≤
δ2 ≤
δ3 ≤
δ4 ≤
Ta có δ3 nhỏ nhất nên phép đo thứ 3 cho kết quả chính xác nhât.
Câu 3. Kết quả làm tròn số = 1,732050808 đến hàng phần nghìn là
A. 1,73;
B. 1,732;
C. 1,7321;
D. 1,731.
Đáp án đúng là: B
Chữ số sau hàng phần nghìn là 0 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn các chữ số thập phân còn lại bỏ đi. Do đó kết quả làm tròn số = 1,732050808 đến hàng phần nghìn là 1,732
Câu 4. Giả sử biết số đúng là 5219,3. Sai số tuyệt đối khi quy tròn số này đến hàng chục là
A. 6,3;
B. 4,3;
C. 0,7;
D. 2,1.
Đáp án đúng là: C
Chữ số sau hàng làm tròn là 1 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn,các chữ số ở phần nguyên thay bằng chữ số 0 còn các chữ số phần thập phân bỏ đi. Do đó số quy tròn đến hàng chục là 5220.
Sai số tuyệt đối là Δ = |5220 – 5219,3| = 0,7.
Câu 5. Cho biết = 1,4142135.... Viết gần đúng số theo quy tắc làm tròn đến hàng phần nghìn, sai số tuyệt đối ước lượng được là
A. 0,01;
B. 0,002;
C. 0,004;
D. 0,001.
Đáp án đúng là: D
Chữ số sau hàng làm tròn là 2 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn và bỏ đi các chữ số phần thập phân sau hàng làm tròn. Khi đó quy tròn số đến hàng phần nghìn, ta được ≈ 1,414.
Vì < 1,415 nên ta có :
| - 1,414| < |1,415 - 1,414| = 0,001
Vậy sai số tuyệt đối không vượt quá 0,001.
Câu 6. Giả sử biết số đúng là 8217,3. Sai số tuyệt đối khi quy tròn số này đến hàng trục là
A. 7,3;
B. 2,3;
C. 0,3;
D. 2,7.
Đáp án đúng là: D
Chữ số sau hàng làm tròn là 7 > 5 nên ta cộng thêm 1 đơn vị vào chữ số hàng làm tròn ta được số quy tròn là 8220
Khi đó sai số tuyệt đối là ∆ = |8220 – 8217,3| = 2,7.
Câu 7. Trong một cuộc điều tra dân số, người ta báo cáo số dân của tỉnh A là ā = 1718462 ± 150 người. Số quy tròn của số a = 1718462 là:
A. 1718000;
B. 1718400;
C. 1718500;
D. 1719000.
Đáp án đúng là: A
Vì độ chính xác đến hàng trăm (d = 150) nên ta quy tròn a đến hàng nghìn. Vậy số quy tròn của a là 1718000.
Câu 8. Cho a là số gần đúng của số đúng ā. Sai số tuyệt đối của a là
A. ∆a = ā – a;
B. ∆a = a – ā;
C. ∆a = |ā – a|;
D. .
Đáp án đúng là: C
Ta có sai số tuyệt đối được tính theo công thức: ∆a = |ā – a|.
Câu 9. Thực hiện đo chiều cao của 4 ngôi nhà, kết quả đo đạc nào trong các kết quả sau chính xác nhất
A. 4,5m ± 0,1m;
B. 6,5m ± 0,15m;
C. 20,3m ± 0,2m;
D. 4,2m ± 0,12m.
Đáp án đúng là: C
Sai số tương đối của các kết quả đo lần lượt là
δ1 ≤
δ2 ≤
δ3 ≤
δ4 ≤
Ta có δ3 nhỏ nhất nên phép đo thứ 3 cho kết quả chính xác nhất.
Câu 10. Giả sử số đúng là 3,254. Sai số tuyệt đối khi quy tròn số này đến hàng phần trăm là
A. 0,04;
B. 0,004;
C. 0,006;
D. 0,014.
Đáp án đúng là: B
Số quy tròn đến hàng phần trăm là 3,25
Sai số tuyệt đối là ∆ = |3,25 – 3,254| = 0,004.
Câu 11. Kết quả làm tròn số π = 3,1415926… đến hàng phần nghìn là
A. 3,14;
B. 3,142;
C. 3,1416;
D. 3,141.
Đáp án đúng là: B
Chữ số sau hàng làm tròn là 5 nên cộng thêm vào chữ số hàng làm tròn một đơn vị và các chữ số thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi. Khi đó kết quả làm tròn số π = 3,1415926… đến hàng phần nghìn là 3,142.
Câu 12. Cho giá trị gần đúng của là 0,47. Sai số tuyệt đối của số 0,47 là
A. 0,001;
B. 0,002;
C. 0,003;
D. 0,004.
Đáp án đúng là: A
Ta có = 0,4705882352941… nên sai số tuyệt đối của 0,47 là
∆ = |0,47 - | < |0,47 – 0,471| = 0,001
Câu 13. Cho giá trị gần đúng là 0,429. Sai số tuyệt đối của số 0,429 là
A. 0,0001;
B. 0,0003;
C. 0,0005;
D. 0,0006.
Đáp án đúng là: C
Ta có = 0,428571…nên sai số tuyệt đối của 0,429 là
∆ = |0,429 - | < |0,429 – 0,4285| = 0,0005.
Câu 14. Số quy tròn đến hàng nghìn của số a = 2841675 là
A. 2841000;
B. 2842000;
C. 2841700;
D. 2841600.
Đáp án đúng là: B
Chữ số sau hàng làm tròn là 6 > 5 nên ta cộng thêm vào chữ số hàng làm tròn 1 đơn vị, các chữ số còn lại sau hàng làm tròn thay bởi số 0. Khi đó số quy tròn đến hàng nghìn của số a = 2841675 là số 2842000
Câu 15. Số quy tròn của số gần đúng a = 3,1463 biết ā = 3,1463 ± 0,001 là
A. 3.14;
B. 3,1;
C. 3,15;
D. 3,146.
Đáp án đúng là: C
Vì độ chính xác đến hàng phần nghìn (độ chính xác 0,001) nên ta quy tròn số 3,1463 đến hàng phần trăm. Vậy số quy tròn của a = 3,15.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: