Giải Toán 10 trang 89 Tập 2 Cánh diều

786

Với Giải Toán lớp 10 trang 89 Tập 2 Cánh diều tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 10 trang 89 Tập 2 Cánh diều

Luyện tập 2 trang 89 Toán lớp 10 Tập 2: Tìm k sao cho phương trình: x2 + y2 + 2kx + 4y + 6k – 1 = 0 là phương trình đường tròn.

Lời giải:

Ta có: x2 + y2 + 2kx + 4y + 6k – 1 = 0

 (x2 + 2kx + k2) + (y2 + 4y + 4) – k2 + 6k – 1 – 4 = 0

 (x + k)2 + (y + 2)2 = k2 – 6k + 5

Do đó, phương trình trên là phương trình đường tròn khi và chỉ khi k2 – 6k + 5 > 0.

Giải phương trình k2 – 6k + 5 > 0.

Tam thức bậc hai k2 – 6k + 5 có ∆' = (– 3)2 – 1 . 5 = 4 > 0 nên tam thức có hai nghiệm phân biệt k1 = 1, k2 = 5. Do hệ số a > 0 nên tam thức cùng dấu với a khi k  (– ; 1)  (5; + ). Vậy k2 – 6k + 5 > 0 khi k  (– ; 1)  (5; + ).

Vậy phương trình đã cho là phương trình đường tròn khi k  (– ; 1)  (5; + ).

Luyện tập 3 trang 89 Toán lớp 10 Tập 2: Lập phương trình đường tròn đi qua ba điểm A(1; 2), B(5; 2), C(1; – 3).

Lời giải:

Giả sử tâm của đường tròn là điểm I(a; b).

Ta có IA = IB = IC  IA2 = IB2 = IC2.

Vì IA2 = IB2, IB2 = IC2 nên

Lập phương trình đường tròn đi qua ba điểm A(1; 2), B(5; 2), C(1; – 3)

Đường tròn tâm I bán kính R = IA = =132+2122=414.

Phương trình đường tròn là x32+y122=4142.

Vậy phương trình đường tròn là x32+y+122=414.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải Toán 10 trang 87 Tập 2

Giải Toán 10 trang 88 Tập 2

Giải Toán 10 trang 90 Tập 2

Giải Toán 10 trang 91 Tập 2

Giải Toán 10 trang 92 Tập 2

Đánh giá

0

0 đánh giá