Với Giải Toán lớp 10 trang 66 Tập 2 Cánh diều tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 10 trang 66 Tập 2 Cánh diều
Bài 4 trang 66 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho ba điểm A(2; 3), B(– 1; 1), C(3; – 1).
a) Tìm toạ độ điểm M sao cho .
b) Tìm toạ độ trung điểm N của đoạn thẳng AC. Chứng minh rằng .
Lời giải:
Bài 5 trang 66 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho điểm M(– 1; 3).
a) Tìm toạ độ điểm A đối xứng với điểm M qua gốc O.
b) Tìm toạ độ điểm B đối xứng với điểm M qua trục Ox.
c) Tìm toạ độ điểm C đối xứng với điểm M qua trục Oy
Lời giải:
a) Điểm A đối xứng với điểm M qua gốc O nên O là trung điểm của AM.
Do đó .
Gọi tọa độ điểm A(a; b).
Ta có: ; (tọa độ vectơ chính là tọa độ điểm M).
Vậy tọa độ điểm A là A(1; – 3).
b) Vì điểm B đối xứng với điểm M qua trục Ox nên hoành độ của điểm B giữ nguyên và tung độ của điểm B đối nhau với trung độ của điểm M.
Vậy ta có tọa độ của B là B(– 1; – 3).
c) Điểm C đối xứng với điểm M qua trục Oy nên tung độ của điểm C giữ nguyên và hoành độ của điểm C đối nhau với hoành độ của điểm M.
Vậy tọa độ của điểm C là C(1; 3).
Bài 6 trang 66 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng A(– 3; 1), B(– 1; 3), I(4; 2). Tìm toạ độ của hai điểm C, D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành nhận I làm tâm đối xứng.
Lời giải:
Gọi tọa độ điểm C(xC; yC), tọa độ điểm D(xD; yD).
Khi đó ta có: , .
Vì I là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD nên I là trung điểm của AC, do đó
Vậy tọa độ điểm C là C(11; 3).
Ta có: , .
Vì ABCD là hình bình hành nên
Vậy tọa độ điểm D là D(9; 1).
Bài 7 trang 66 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho tam giác ABC. Các điểm M(1; – 2), N(4; – 1) và P(6; 2) lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB. Tìm tọa độ của các điểm A, B, C.
Lời giải:
Gọi tọa độ điểm A(xA; yA), B(xB; yB), C(xC; yC).
Xem thêm các bài giải Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: