Với Giải Toán lớp 10 trang 65 Tập 2 Cánh diều tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 10 trang 65 Tập 2 Cánh diều
Bài 1 trang 65 Toán lớp 10 Tập 2: Tìm tọa độ của các vectơ trong Hình 16 và biểu diễn mỗi vectơ đó qua hai vectơ và .
Lời giải:
Từ O, vẽ các đường thẳng song song với giá của các vectơ .
Trên các đường thẳng đó, lần lượt lấy các điểm A, B, C, D sao cho ,, , (như hình vẽ trên).
Từ các điểm A, B, C, D, kẻ các đường thẳng vuông góc với các trục tọa độ Ox, Oy để xác định tọa độ các điểm này. Ta xác định được tọa độ của các điểm là: A(– 5; – 3), B(3; – 4), C(– 1; 3) và D(2; 5).
+) Ta có và tọa độ A là A(– 5; – 3), tọa độ của vectơ chính là tọa độ của điểm A, do đó tọa độ của vectơ là (– 5; – 3) và .
+) Ta có và tọa độ của B(3; – 4), tọa độ của vectơ chính là tọa độ của điểm B, do đó tọa độ của vectơ là (3; – 4) và .
+) Ta có và tọa độ của C(– 1; 3), tọa độ của vectơ chính là tọa độ của điểm C, do đó tọa độ của vectơ là (– 1; 3) và .
+) Ta có và tọa độ của D(2; 5), tọa độ của vectơ chính là tọa độ của điểm D, do đó tọa độ của vectơ là (2; 5) và .
Bài 2 trang 65 Toán lớp 10 Tập 2: Tìm tọa độ của các vectơ sau:
a) ;
b) ;
c) ;
d) .
Lời giải:
Bài 3 trang 65 Toán lớp 10 Tập 2: Tìm các số thực a và b sao cho mỗi cặp vectơ sau bằng nhau:
a) và ;
b) và .
Lời giải:
Hai vectơ bằng nhau khi hoành độ của vectơ này bằng hoành độ của vectơ kia và tung độ của vectơ này bằng tung độ của vectơ kia.
Từ (1) và (2) ta được: a – 3 = – 2a ⇔ a + 2a = 3 ⇔ 3a = 3 ⇔ a = 1.
Thay vào (1) ta được: b = 1 – 3 = – 2.
Vậy a = 1 và b = – 2.
Xem thêm các bài giải Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: