Giải Toán 10 trang 37 Tập 1 Cánh diều

498

Với Giải Toán lớp 10 trang 37 Tập 1 Cánh diều tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 10 trang 37 Tập 1 Cánh diều

Bài 1 trang 37 Toán lớp 10: Tìm tập xác định của mỗi hàm số sau:

a) y=x2

b) y=23x

c) y=4x+1

d) y={1khixQ0khixRQ

Phương pháp giải:

- Tìm các tập hợp các giá trị thực của x để biểu thức xác định hàm số có nghĩa.

Lời giải:

a) Ta thấy hàm số có nghĩa với mọi số thực nên D=R

b) Điều kiện: 23x0x23

Vậy tập xác định: S=(;23]

c) Điều kiện: x+10x1

Tập xác định: D=R{1}

d) Ta thấy hàm số có nghĩa với mọi xQ và xRQ nên tập xác định: D=R.

Bài 2 trang 37 Toán lớp 10: Bảng 1 dưới đây cho biết chỉ số PM2,5 (bụi mịn) ở thành phố Hà Nội từ tháng 1 đến tháng 12 của năm 2019.

 

(Nguồn: Báo cáo chất lượng không khí thế giới 2019)

a) Nêu chỉ số PM2,5 trong tháng 2; tháng 5; tháng 10.

b) Chỉ số PM2,5 có phải là hàm số của tháng không? Tại sao?

Phương pháp giải:

a) Dựa vào bảng để đọc chỉ số tương ứng.

b) Nếu mỗi tháng chỉ tương ứng với đúng một chỉ số thì tương ứng đồ xác định một hàm số.

Lời giải:

a) Từ bảng ta thấy:

Tháng 2: chỉ số PM2,5 là 36,0(μg/m3)

Tháng 5: chỉ số PM2,5 là 45,8(μg/m3)

Tháng 10: chỉ số PM2,5 là 43,2(μg/m3)

b) Mỗi tháng chỉ tương ứng với đúng một chỉ số nên chỉ số PM2,5 là hàm số của tháng

Bài 3 trang 37 Toán lớp 10: Theo quyết định số 2019/QĐ-BĐVN ngày 01/11/2018 của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam, giá cước dịch vụ Bưu chính phổ cập đối với dịch vụ thư cơ bản và bưu thiếp trong nước có không lượng đến 250g như trong bảng sau:

 

a) Số tiền dịch vụ thư cơ bản phải trả y (đồng) có là hàm số của khối lượng thư cơ bản x(g) hay không? Nếu đúng, hãy xác định những công thức tính y.

b) Tính số tiền phải trả khi bạn Dương gửi thư có khối lượng 150g, 200g.

Phương pháp giải:

a) - Nếu với mỗi giá trị của x có đúng 1 giá trị của y tương ứng thì y là hàm số của x.

- Xác định công thức tính y

b) Thay x=150 và x=200 lần lượt tìm y.

Lời giải:

a) Ta thấy với mỗi giá trị của x có đúng 1 giá trị của y tương ứng nên y là hàm số của x.

Công thức tính y:

y={2000khix206000khi20<x1008000khi100<x250

b) Với x=150 thì y=8000

Với x=200 thì y=8000

Bài 4 trang 37 Toán lớp 10: Cho hàm số y=2x2.

a) Điểm nào trong các điểm có tọa độ (1;2),(0;0),(0;1),(2021;1) thuộc đồ thị của hàm số trên?

b) Tìm những điểm thuộc đồ thị hàm số có hoành độ lần lượt bằng 2;3 và 10.

c) Tìm những điểm thuộc đồ thị hàm số có tung độ bằng 18.

Phương pháp giải:

a) Thay tọa độ các điểm vào hàm số.

b) Thay x=2;x=3;x=10 vào hàm số rồi tìm y.

c) Thay y=18 vào tìm x.

Lời giải: 

a)

+) Thay tọa độ (1;2) vào hàm số y=2x2 ta được:

2=2.(1)2(Đúng)

=> (1;2) thuộc đồ thị hàm số y=2x2.

+) Thay tọa độ (0;0) vào hàm số y=2x2 ta được:

0=2.02(Đúng)

=> (0;0) thuộc đồ thị hàm số y=2x2.

+) Thay tọa độ (0;1) vào hàm số y=2x2 ta được:

1=2.021=0(Vô lí)

=> (0;1) không thuộc đồ thị hàm số y=2x2.

+) Thay tọa độ (2021;1) vào hàm số y=2x2 ta được:

1=2.20212(Vô lí)

=> (2021;1) không thuộc đồ thị hàm số y=2x2.

b)

+) Thay x=2 vào hàm số y=2x2 ta được:

y=2.(2)2=8

+) Thay x=3 vào hàm số y=2x2 ta được:

y=2.32=18

+) Thay x=10 vào hàm số y=2x2 ta được:

y=2.(10)2=200

c) Thay y=18 vào hàm số y=2x2 ta được:

18=2x2x2=9x=±3

Bài 5 trang 37 Toán lớp 10 Cho đồ thị hàm số y=f(x) như Hình 8.

Bài 5 trang 37 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1) 

a) Trong các điểm có tọa độ (1;2),(0;0),(2;1), điểm nào thuộc đồ thị hàm số? Điểm nào không thuộc đồ thị hàm số?

b) Xác định f(0);f(3).

c) Tìm điểm thuộc đồ thị có tung độ bằng 0.

Phương pháp giải:

a) Quan sát đồ thị.

b) Từ các điểm trên Ox: x=0,x=3 kẻ đường thẳng song song với Oy, cắt đồ thị tại các điểm nào thì dóng điểm ấy sang trục Oy để tìm f(0);f(3)

c) Giao điểm của đồ thị và trục Ox là điểm thuộc đồ thị có tung độ bằng 0.

Lời giải:

a) Từ đồ thị ta thấy điểm (1;2);(2;1) thuộc đồ thị hàm số, điểm (0;0) không thuộc đồ thị hàm số.

b) Từ điểm trên Ox: x=0 ta kẻ đường thẳng song song với Oy ta được: f(0)=1

Từ điểm trên Ox: x=3 ta kẻ đường thẳng song song với Oy ta được: f(3)=0

c) Giao điểm của đồ thị và trục Ox là điểm (3;0).

Bài 6 trang 37 Toán lớp 10: Cho hàm số y=1x. Chứng tỏ hàm số đã cho:

a) Nghịch biến trên khoảng (0;+);

b) Nghịch biến trên khoảng (;0).

Phương pháp giải:

a) Lấy x1,x2(0;+) sao cho x1<x2. Chứng minh f(x1)>f(x2)

b) Lấy x1,x2(;0) sao cho x1<x2. Chứng minh f(x1)>f(x2)

Lời giải:

a) Tập xác định D=R{0}.

Lấy x1,x2(0;+) sao cho x1<x2.

Xét f(x1)f(x2)=1x11x2=x2x1x1x2

Do x1<x2 nên x2x1>0

x1,x2(0;+)x1x2>0

f(x1)f(x2)>0f(x1)>f(x2)

Vậy hàm số nghịch biến trên (0;+).

b) Lấy x1,x2(;0) sao cho x1<x2.

Xét f(x1)f(x2)=1x11x2=x2x1x1x2

Do x1<x2 nên x2x1>0

x1,x2(;0)x1x2>0(Cùng dấu âm nên tích cũng âm)

f(x1)f(x2)>0f(x1)>f(x2)

Vậy hàm số nghịch biến trên (;0).

Bài 7 trang 37 Toán lớp 10 Cho hàm số y=f(x) có đồ thị như Hình 9. Chỉ ra khoảng đồng biến và khoảng nghịch biến của hàm số y=f(x).

Bài 7 trang 37 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Khoảng đồng biến: Khoảng mà đồ thị đi lên (từ trái sang phải) trên khoảng đang xét.

Khoảng nghịch biến: Khoảng mà đồ thị đi xuống (từ trái sang phải) trên khoảng đang xét.

Lời giải:

Từ đồ thị hàm số ta thấy khi x tăng từ -3 đến 0 thì đồ thị đi lên nên hàm số đồng biến trên (-3;0).

Khi x tăng từ 0 đến 2 thì đồ thị đi xuống nên hàm số nghịch biến trên (0;2).

Bài 8 trang 37 Toán lớp 10: Một lớp muốn thuê một chiếc xe khách cho chuyến tham quan với tổng đoạn đường cần di chuyển trong khoảng từ 550 km đến 600 km, có hai công ty được tiếp cận để tham khảo giá.

Công ty A có giá khởi đầu là 3,75 triệu đồng cộng thêm 5 000 đồng cho mỗi ki-lô-mét chạy xe.

Công ty B có giá khởi đầu là 2,5 triệu đồng cộng thêm 7 500 đồng cho mỗi ki-lô-mét chạy xe. Lớp đó nên chọn công ty nào để chi phí là thấp nhất?

Phương pháp giải:

Lập công thức tính tiền cho thuê của mỗi công ty. Đánh giá hiệu hai hàm số so với 0 rồi đưa ra nhận xét.

Lời giải:

Công ty A: yA=3750+5.x(nghìn đồng)

Công ty B: yB=2500+7,5.x(nghìn đồng)

Với 550x600

Ta có:

(3750+5.x)(2500+7,5x)=12502,5x

550x6002,5.5502,5x2,5.600

1250137012502,5x25025012502,5x120yAyB<0

Vậy chi phí thuê xe công ty A thấp hơn.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải Toán 10 trang 31 Tập 1

Giải Toán 10 trang 32 Tập 1

Giải Toán 10 trang 33 Tập 1

Giải Toán 10 trang 34 Tập 1

Giải Toán 10 trang 35 Tập 1

Giải Toán 10 trang 36 Tập 1

Đánh giá

0

0 đánh giá