Kiểm tra xem trong các số –1, 0, 1, 2, số nào là nghiệm của mỗi đa thức sau

2 K

Với giải Câu 4 trang 62 Vở bài tập Toán lớp 7 Cánh diều chi tiết trong Bài tập cuối chương 6 trang 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong Vở bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải VBT Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 6 trang 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66

Câu 4 trang 62 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Kiểm tra xem trong các số –1, 0, 1, 2, số nào là nghiệm của mỗi đa thức sau:

a) 3x – 6;

b) x4 – 1;

c) 3x2 – 4x;

d) x2 + 9.

Lời giải:

a) Ta có: P(x) = 3x – 6

Thay lần lượt các giá trị x = – 1, x = 0, x = 1 và x = 2 vào đa thức P(x), ta được:

P(–1) = 3.( –1) – 6 = –3 – 6 = –9 ≠ 0

P(0) = 3.0 – 6 = –6 ≠ 0

P(1) = 3.1 – 6 = –3 ≠ 0

P(2) = 3.2 – 6 = 0

Vậy x = 2 là nghiệm của đa thức P(x) = 3x – 6.

b) Ta có: Q(x) = x4 – 1

Thay lần lượt các giá trị x = – 1, x = 0, x = 1 và x = 2 vào đa thức Q(x), ta được:

Q(–1) = (–1)4 – 1 = 1 – 1 = 0

Q(0) = 04 – 1 = –1 ≠ 0

Q(1) = 14 – 1 = 0

Q(2) = 24 – 1 = 15 ≠ 0

Vậy x = –1, x = 1 là nghiệm của đa thức Q(x) = x4 – 1

c) Ta có: H(x) = 3x2 – 4x

Thay lần lượt các giá trị x = – 1, x = 0, x = 1 và x = 2 vào đa thức H(x), ta được:

P(–1) = 3.( –1)2 – 4.( –1) = 3.1 + 4 = 7 ≠ 0

P(0) = 3.02 – 4.0 = 0 P(1) = 3.12 – 4.1 = –1 ≠ 0

P(2) = 3.22 – 4.2 = 3.4 – 8 = 4 ≠ 0

Vậy x = 0 là nghiệm của đa thức H(x) = 3x2 – 4x.

d) Ta có: K(x) = x2 + 9

Thay lần lượt các giá trị x = – 1, x = 0, x = 1 và x = 2 vào đa thức K(x), ta được:

Q(–1) = (–1)2 + 9 = 10

Q(0) = 02 + 9 = 9

Q(1) = 12 + 9 = 10

Q(2) = 22 + 9 = 13

Vậy không có số nào trong 4 số đã cho là nghiệm của đa thức K(x) = x2 + 9.

Đánh giá

0

0 đánh giá