Với giải Câu 10 trang 18 Vở bài tập Toán lớp 7 Cánh diều chi tiết trong Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong Vở bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải VBT Toán lớp 7 Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
Câu 10 trang 18 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Người ta thường dùng các lũy thừa của 10 với số mũ nguyên dương để biểu thị những số rất lớn. Ta gọi một số hữu tỉ dương được viết theo kí hiệu khoa học (hay theo dạng chuẩn) nếu nó có dạng a . 10n với 1 ≤ a < 10 và n là một số nguyên dương. Ví dụ, khối lượng của Trái Đất viết theo kí hiệu khoa học là 5,9724 . 1024 kg.
a) Khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất khoảng 384 400 km, viết theo kí hiệu khoa học là: ………………………….
b) Khối lượng của Mặt Trời khoảng 1 989 . 1027 kg, viết theo kí hiệu khoa học là: ………….
c) Khối lượng của Sao Mộc khoảng 1 898 . 1024 kg, viết theo kí hiệu khoa học là: …………
Lời giải:
a) Khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất khoảng 384 400 km, viết theo kí hiệu khoa học là: 3,844. 105 km.
b) Khối lượng của Mặt Trời khoảng 1 989 . 1027 kg, viết theo kí hiệu khoa học là: 1,989 . 1030 kg.
c) Khối lượng của Sao Mộc khoảng 1 898 . 1024 kg, viết theo kí hiệu khoa học là: 1,898 . 1027 kg.
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Câu 1 trang 14 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Với n là một số tự nhiên lớn hơn 1, lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x, kí hiệu xn, là tích của …………………………..
Câu 2 trang 14 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta ………… cơ số và …… các số mũ:
Câu 3 trang 14 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta …… cơ số và ………
Câu 2 trang 15 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tính:
Câu 3 trang 15 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
Câu 4 trang 15 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa của a:
Câu 1 trang 16 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (…..) trong bảng sau:
Câu 2 trang 16 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Điền dấu “<”; “>”; “=” thích hợp vào chỗ chấm (…..):
Câu 3 trang 16 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tìm x biết:
Câu 4 trang 16 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa của a:
Câu 5 trang 17 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Cho x là số hữu tỉ. Viết x12 dưới dạng:
Câu 11 trang 19 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Dùng máy tính cầm tay tính được:
Câu 12 trang 19 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: a) Các số viết theo thứ tự tăng dần là: