Giải Toán 7 trang 76 Tập 2 Kết nối tri thức

867

Với Giải toán lớp 7 trang 76 Tập 2 Kết nối tri thức chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 7 trang 76 Tập 2 Kết nối tri thức

Bài 9.20 trang 76 Toán lớp 7Cho tam giác ABC với hai đường trung tuyến BN, CP và trọng tâm G. Hãy tìm số thích hợp vào chỗ chấm hỏi để được các đẳng thức

BG = ? BN, CG = ? CP;

BG = ? GN, CG = ? GP.

Phương pháp giải:

+) Sử dụng định lí về sự đồng quy của ba đường trung tuyến của tam giác.

+) Quy tắc cộng đoạn thẳng.

Lời giải:

Bài 9.20 trang 76 Toán lớp 7 Tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)Vì G là trọng tâm của ΔABC nên BG=23BN,CG=23CP

Ta có: GN = BN – BG = BN - 23BN = 13BN; GP = CP – CG = CP - 23CP = 13CP

Do đó, BN = 3. GN ; CP = 3. GP

Như vậy, BG=23BN=23.3.GN=2GN;CG=23CP=23.3.GP=2GP

Vậy BG=23BN,CG=23CP;

BG = 2GN; CG = 2GP.

Bài 9.21 trang 76 Toán lớp 7Chứng minh rằng:

a) Trong một tam giác cân, hai đường trung tuyến ứng với 2 cạnh bên là hai đoạn thẳng bằng nhau.

b) Ngược lại, nếu tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau thì tam giác đó cân.

Phương pháp giải:

Xét các tam giác bằng nhau, suy ra cặp cạnh tương ứng bằng nhau.

Lời giải:

Bài 9.21 trang 76 Toán lớp 7 Tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Gọi BM, CN là 2 đường trung tuyến của ΔABC

MA = MC = 12AC; NA = NB = 12AB

Vì ΔABC cân tại A nên AB = AC ( tính chất)

Do đó, AM = MC = NA = NB

Xét ΔANC và ΔAMB, ta có:

AN = AM

A^ chung

AC = AB

ΔANC = ΔAMB (c.g.c)

 NC = MB ( 2 cạnh tương ứng)

Vậy 2 đường trung tuyến ứng với 2 cạnh bên của tam giác cân là hai đoạn thẳng bằng nhau.

Vì ABC có hai đường trung tuyến BM và CN cắt nhau ở G

 G là trọng tâm của tam giác ABC.

GB=23BMGC=23CN ( tính chất đường trung tuyến trong tam giác)

Mà BM=CN (giả thiết) nên GB=GC.

Tam giác GBC có GB=GC nên GBC cân tại G.

 GCB^=GBC^ (Tính chất tam giác cân).

Xét BCN và CBM có: 

+) BC là cạnh chung

+) CN=BM (giả thiết)

+) GCB^=GBC^ (chứng minh trên)

Suy ra BCN=CBM (c.g.c)

  NBC^=MCB^ (hai góc tương ứng).

ABC cân tại A (tam giác có hai góc bằng nhau là tam giác cân)

Bài 9.22 trang 76 Toán lớp 7: Cho góc xOy khác góc bẹt. Dùng compa dựng đường tròn tâm O cắt Ox tại A và cắt Oy tại B. Sau đó dựng hai đường tròn tâm A, tâm B có bán kính bằng nhau sao cho chúng cắt nhau tại M nằm nên trong góc xOy. Chứng minh rằng tia OM là tia phân giác của góc xOy.

Phương pháp giải:

Xét các tam giác bằng nhau, suy ra cặp góc tương ứng bằng nhau.

Lời giải:

Bài 9.22 trang 76 Toán lớp 7 Tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Ta có: AM = bán kính đường tròn tâm A

BM = bán kính đường tròn tâm B

Mà 2 đường tròn này có bán kính bằng nhau

Do đó, AM = BM

Xét ΔOAM và ΔONM có:

OA = OB( = bán kính đường tròn tâm O)

MA = MB

OM chung

 ΔOAM và ΔONM ( c.c.c)

 AOM^=BOM^ ( 2 góc tương ứng)

Mà OM nằm giữa 2 tia OA và OB

 OM là tia phân giác của góc AOB.

Bài 9.23 trang 76 Toán lớp 7Kí hiệu I là điểm đồng quy của ba đường phân giác trong tam giác ABC. Tính góc BIC khi biết góc BAC bằng 120.

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất tia phân giác của một góc và tổng 3 góc trong một tam giác bằng 180 độ.

Lời giải:

Bài 9.23 trang 76 Toán lớp 7 Tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vì BI là tia phân giác của góc ABC nên B1^=B2^=12.ABC^

Vì CI là tia phân giác của góc ACB nên C1^=C2^=12.ACB^

Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:

BAC^+ABC^+ACB^=180ABC^+ACB^=180BAC^=180120=60B2^+C2^=12.(ABC^+ACB^)=12.60=30

Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác BIC, ta có:

BIC^+B2^+C2^=180BIC^=180(B2^+C2^)=18030=150

Vậy BIC^=150

Bài 9.24 trang 76 Toán lớp 7: Gọi BE và CF là hai đường phân giác của tam giác ABC cân tại A. Chứng minh BE = CF.

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất của tam giác cân, xét 2 tam giác bằng nhau rồi chỉ ra 2 cạnh tương ứng bằng nhau.

Lời giải:

Bài 9.24 trang 76 Toán lớp 7 Tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vì tam giác ABC cân tại A nên AB = AC; ABC^=ACB^ ( tính chất)

Vì BE là là tia phân giác của góc ABC nên B1^=B2^=12.ABC^

Vì CF là tia phân giác của góc ACB nên C1^=C2^=12.ACB^

Do đó, B1^=C1^

Xét ΔABE và ΔACF, ta có:

A^ chung

AB = AC

B1^=C1^

ΔABE=ΔACF(g.c.g)

BE = CF ( 2 cạnh tương ứng)

Bài 9.25 trang 76 Toán lớp 7Trong tam giác ABC, hai đường phân giác của các góc B và C cắt nhau tại D. Kẻ DP vuông góc với BC, DQ vuông góc với CA, DR vuông góc với AB.

a) Hãy giải thích tại sao DP = DR.

b) Hãy giải thích tại sao DP = DQ.

c) Từ câu a và b suy ra DR = DQ. Tại sao D nằm trên tia phân giác của góc A? ( Đây là một cách chứng minh định lí 2)

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc, xét 2 tam giác bằng nhau, suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau.

Lời giải:

Bài 9.25 trang 76 Toán lớp 7 Tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Vì BD là tia phân giác của góc ABC nên B1^=B2^=12.ABC^

Vì CD là tia phân giác của góc ACB nên C1^=C2^=12.ACB^

Xét ΔBDP vuông tại P và ΔBDR vuông tại R, ta có:

 B2^=B1^

BD chung

ΔBDP=ΔBDR ( cạnh huyền – góc nhọn)

 DP = DR ( 2 cạnh tương ứng) (1)

b) Xét ΔCDP vuông tại P và ΔCDQ vuông tại Q, ta có:

 C2^=C1^

CD chung

ΔCDP=ΔCDQ ( cạnh huyền – góc nhọn)

 DP = DQ ( 2 cạnh tương ứng) (2)

c) Từ (1) và (2), ta được: DR = DQ ( cùng bằng DP).

D nằm trên tia phân giác của góc A do D cách đều AB và AC.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giải Toán 7 trang 72 Tập 2

Giải Toán 7 trang 73 Tập 2

Giải Toán 7 trang 74 Tập 2

Giải Toán 7 trang 75 Tập 2

Đánh giá

0

0 đánh giá