Bài 6 trang 110 Toán 7 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải toán lớp 7

1.4 K

Với giải Bài 6 trang 110 Toán lớp 7 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài tập ôn tập cuối năm trang 110, 111, 112, 113 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 7 Bài tập ôn tập cuối năm trang 110, 111, 112, 113

Bài 6 trang 110 Toán lớp 7 Tập 2: Cho hai đa thức A = 6x3 – 4x2 – 12x – 7 và B = 2x2 – 7.

a) Xác định hệ số cao nhất và hệ số tự do trong mỗi đa thức đã cho.

b) Tính giá trị của đa thức A + B tại x = –2.

c) Chứng minh rằng x = 0, x = –1 và x = 2 là ba nghiệm của đa thức A – B.

d) Thực hiện phép nhân A . B bằng hai cách.

e) Tìm đa thức R có bậc nhỏ hơn 2 sao cho hiệu A - R chia hết cho B.

Lời giải:

a) +) Xét đa thức A = 6x3 – 4x2 – 12x – 7

Đa thức A có hạng tử có bậc cao nhất là 6x3 nên hệ số cao nhất là 6.

Hạng tử có bậc bằng 0 trong đa thức A là –7 nên hệ số tự do là –7.

+) Xét đa thức B = 2x2 – 7

Đa thức B có hạng tử có bậc cao nhất là 2x2 nên hệ số cao nhất là 2.

Hạng tử có bậc bằng 0 trong đa thức B là –7 nên hệ số tự do là –7.

b) A + B = 6x3 - 4x2 - 12x - 7 + 2x2 - 7

A + B = 6x3 + (-4x2 + 2x2) - 12x + (-7 - 7)

A + B = 6x3 - 2x2 - 12x - 14

Thay x = -2 vào đa thức A + B ta được:

A + B = 6 . (-2)3 - 2 . (-2)2 - 12 . (-2) - 14

A + B = 6 . (-8) - 2.4 - (-24) - 14

A + B = -48 - 8 + 24 - 14

A + B = -46

Vậy A + B = -46 tại x = -2.

c) A - B = (6x3 - 4x2 - 12x - 7) - (2x2 - 7)

A - B = 6x3 - 4x2 - 12x - 7 - 2x2 + 7

A - B = 6x3 + (-4x2 - 2x2) - 12x + (-7 + 7)

A - B = 6x3 - 6x2 - 12x

Tại x = 0 thì A - B = 6 . 03 - 6 . 02 - 12 . 0 = 0.

Tại x = -1 thì A - B = 6 . (-1)3 - 6 . (-1)2 - 12 . (-1) = -6 - 6 + 12 = 0.

Tại x = 2 thì A - B = 6.23 - 6.22 - 12.2 = 6.8 - 6.4 - 24 = 0.

Vậy x = 0, x = -1 và x = 2 là ba nghiệm của đa thức A - B.

d) Cách 1. Bỏ dấu ngoặc

A . B = (6x3 - 4x2 - 12x - 7) . (2x2 - 7)

A . B = [6x3 + (-4x2) + (-12x) + (-7)] . [2x2 + (-7)]

A . B = 6x3 . 2x2 + 6x3 . (-7) + (-4x2) . 2x2 + (-4x2) . (-7) + (-12x) . 2x2 + (-12x) . (-7) + (-7) . 2x2 + (-7) . (-7)

A . B = 12x5 + (-42 x3) + (-8 x4) + 28x2 + (-24x3) + 84x + (-14x2) + 49

A . B = 12x5 - 8x4 + (-42 x3 - 24x3) + (28x2 - 14x2) + 84x + 49

A . B = 12x5 - 8x4 - 66x3 + 14x2 + 84x + 49

Cách 2. Đặt phép tính

Cho hai đa thức A = 6x^3 – 4x^2 – 12x – 7 và B = 2x^2 – 7

e) Đặt phép chia A cho B ta được:

Cho hai đa thức A = 6x^3 – 4x^2 – 12x – 7 và B = 2x^2 – 7

Đa thức A chia cho đa thức B dư 9x - 21.

Do đó để A - R chia hết cho B và bậc của đơn thức R nhỏ hơn 2 thì đa thức R bằng

9x - 21.

Đánh giá

0

0 đánh giá