Giải Toán 7 trang 6 Tập 1 Kết nối tri thức

296
Với Giải toán lớp 7 trang 36 Tập 1 Kết nối tri thức chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 7 trang 36 Tập 1 Kết nối tri thức

Câu hỏi 2 trang 36 Toán lớp 7: Minh viết: |2,5|=2,5 đúng hay sai?

Phương pháp giải:

Tính |2,5|.

Lời giải:

Minh viết |2,5|=2,5 là sai vì |2,5|=2,5

Chú ý:

Giá trị tuyệt đối của một số thực luôn không âm

Thử thách nhỏ trang 36 Toán lớp 7: Liệt kê các phần tử của tập hợp A={x|xZ,|x|<5}

Phương pháp giải:

Tìm các số nguyên x có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 5.

Lời giải:

Các phần tử của tập hợp A là: 0;1; -1;2; -2 ;3; -3;4; -4.

Bài tập

Bài 2.13 trang 36 Toán lớp 7: Xét tập hợp A={7,1;2,(61);0;5,14;47;15;81}. Bằng cách liệt kê phần tử, hãy viết tập hợp B gồm các số hữu tỉ thuộc tập A và tập hợp C gồm các số vô tỉ

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm các số là số hữu tỉ; vô tỉ trong tập hợp A

+ Các số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn là các số hữu tỉ

+ Các số thập phân vô hạn không tuần hoàn là các số vô tỉ

Bước 2: Mô tả tập hợp bằng cách liệt kê: Liệt kê các phần tử trong dấu { } , mỗi phần tử được liệt kê 1 lần, thứ tự tùy ý; các phần tử ngăn cách nhau bởi dấu ;

Lời giải:

B={7,1;2,61;0;5,14;47;81}

C={15}

Chú ý:

Số 81 là số hữu tỉ vì 81 = -9

Bài 2.14 trang 36 Toán lớp 7: Gọi A’ là tập hợp các số đối của các số thuộc tập A trong bài tập 2.13. Liệt kê các phần tử của A’

Phương pháp giải:

Số đối của số thực a là -a

Lời giải:

Số đối của số 7,1 là -7,1

Số đối của số -2,(61) là 2,(61)

Số đối của số 0 là 0

Số đối của số 5,14 là -5,14

Số đối của số 47 là - 47

Số đối của số 15 là - 15

Số đối của số 81=81

Bài 2.15 trang 36 Toán lớp 7: Các điểm A, B, C, D trong hình sau biểu diễn những số thực nào?

a)

Toán lớp 7 Bài 7: Tập hợp các số thực | Kết nối tri thức (ảnh 1)

b)

Toán lớp 7 Bài 7: Tập hợp các số thực | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Đếm số vạch chia trên 1 đơn vị

Tìm số biểu diễn bởi mũi tên xanh

Lời giải:

a) 

Toán lớp 7 Bài 7: Tập hợp các số thực | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Quan sát hình ta thấy đoạn thẳng đơn vị (từ gốc O đến số 1) được chia thành 10 đoạn bằng nhau, mỗi đoạn đó lại được chia thành 2 đoạn nhỏ bằng nhau, như vậy đoạn thẳng đơn vị được chia thành 20 đoạn đơn vị mới có độ dài bằng nhau và bằng 120độ dài đoạn thẳng đơn vị cũ.

Điểm A nằm ở bên phải điểm O (nằm sau điểm O) và cách O một khoảng bằng 13 đoạn đơn vị mới nên điểm A biểu diễn số 1320.

Điểm B nằm ở bên phải điểm O (nằm sau điểm O) và cách O một khoảng bằng 19 đoạn đơn vị mới nên điểm B biểu diễn số 1920.

b) 

Toán lớp 7 Bài 7: Tập hợp các số thực | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Ta có: 4,7 – 4,6 = 0,1.

Chia đoạn thẳng 0,1 thành 20 phần bằng nhau, nên mỗi đoạn bằng 0,120=0,005

Điểm C nằm ở bên phải điểm 4,6 và cách điểm 4,6 một khoảng bằng 3 đoạn 0,005 nên điểm đó biểu diễn số 4,6 + 3.0,005 = 4,615.

Điểm D nằm ở bên phải điểm 4,6 và cách điểm 4,6 một khoảng bằng 10 đoạn 0,005 nên điểm đó biểu diễn số 4,6 + 10.0,005 = 4,65.

Bài 2.16 trang 36 Toán lớp 7: Tính:

 a)|3,5|;b)|49|;c)|0|;d)|2,0(3)|.

Phương pháp giải:

Giá trị tuyệt đối của một số luôn không âm, bằng khoảng cách từ số đó đến gốc tọa độ O

Lời giải:

a)|3,5|=3,5;b)|49|=49;c)|0|=0;d)|2,0(3)|=2,0(3)

Chú ý:

Nếu a0 thì |a|=a

Nếu a<0 thì |a|=a

Bài 2.17 trang 36 Toán lớp 7: Xác định dấu và giá trị tuyệt đối của mỗi số sau:

a)a=1,25;b)b=4,1;c)c=1,414213562....

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định dấu của từng số

Bước 2: Nếu a0 thì |a|=a

Nếu a<0 thì |a|=a

Lời giải:

a)a=1,25 có dấu dương, |a|=|1,25|=1,25

b)b=4,1 có dấu âm, |b|=|4,1|=4,1

c)c=1,414213562.... có dấu âm, |c|=|1,414213562....|=1,414213562....

Bài 2.18 trang 36 Toán lớp 7: Tìm tất cả các số thực x thỏa mãn điều kiện |x|=2,5

Phương pháp giải:

Giá trị tuyệt đối của một số bằng khoảng cách từ số đó đến gốc tọa độ O

Lời giải:

Các số thực x thỏa mãn điều kiện |x|=2,5 là các số thực có khoảng cách từ số đó đến gốc tọa độ O là 2,5.

Đó là 2 số -2,5 và 2,5 nằm về 2 phía so với gốc O và cách gốc O một khoảng 2,5 đơn vị.

Chú ý: Có 2 số thực thỏa mãn giá trị tuyệt đối của nó bằng một số dương cho trước.

ương cho trước.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giải Toán 7 trang 33 Tập 1

 
Đánh giá

0

0 đánh giá