Giải Toán 7 trang 32 Tập 1 Kết nối tri thức

238
Với Giải toán lớp 7 trang 32 Tập 1 Kết nối tri thức chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 7 trang 32 Tập 1 Kết nối tri thức

Bài 2.6 trang 32 Toán lớp 7: Cho biết 1532=23409. Hãy tính 23409

Phương pháp giải:

x2=a thì a=x (x > 0)

Lời giải:

23409 = 153.

Bài 2.7 trang 32 Toán lớp 7: Từ các số là bình phương của 12 số tự nhiên đầu tiên, em hãy tìm căn bậc hai số học của các số sau:

a) 9;                                        b) 16;

c) 81;                                      d) 121

Phương pháp giải:

x2=a thì a=x (x > 0)

Lời giải:

a) Vì 32=9 nên 9=3

b) Vì 42=16 nên 16=4

c) Vì 92=81 nên 81=9

d) Vì 112=121 nên 121=11

Bài 2.8 trang 32 Toán lớp 7: Khi tìm căn bậc hai số học của một số tự nhiên ta thường phân tích số đó ra thừa số nguyên tố. Chẳng hạn:

Vì 324=22.34=(2.32)2=182 nên 324=18

Tính căn bậc hai số học của 129 600.

Phương pháp giải:

Phân tích 129 600 ra thừa số nguyên tố, rồi đưa về dạng a2

Lời giải:

Ta có: 129600=26.34.52=(23.32.5)2=3602 nên 129600=360

Bài 2.9 trang 32 Toán lớp 7: Tính độ dài các cạnh của hình vuông có diện tích bằng

a) 81 dm2;       b) 3 600 m2;                c) 1 ha

Phương pháp giải:

Tìm căn bậc hai số học của một số.

Chú ý đơn vị.

Lời giải:

a) Độ dài các cạnh của hình vuông là: 81=9 (dm)

b) Độ dài các cạnh của hình vuông là: 3600=60 (m)

c) Đổi 1 ha  = 10 000 m2

Độ dài các cạnh của hình vuông là: 10000=100 (m)

Chú ý: Câu c cần đổi đơn vị trước khi tìm căn bậc hai số học.

Bài 2.10 trang 32 Toán lớp 7: Sử dụng máy tính cầm tay tìm căn bậc hai số học của các số sau rồi làm tròn các kết quả với độ chính xác 0,005.

a) 3;                                        b) 41;                                 c) 2 021

Phương pháp giải:

* Bấm máy tính tìm căn bậc hai số học.

* Làm tròn theo quy tắc làm tròn số thập phân.

- Đối với chữ số hàng làm tròn:

    + Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5;

    +Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hoặc bằng 5

- Đối với chữ số sau hàng làm tròn:

    + Bỏ đi nếu ở phần thập phân;

    + Thay bằng các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên

Lời giải:

Làm tròn các kết quả với độ chính xác 0,005 tức là làm tròn đến hàng phần trăm.

a)3=1,73205....1,73b)41=6,40312....6,4c)2021=44,95553....44,96

Bài 2.11 trang 32 Toán lớp 7: Biết rằng bình phương độ dài đường chéo của một hình chữ nhật bằng tổng các bình phương độ dài hai cạnh của nó. Một hình chữ nhật có chiều dài là 8 dm và chiều rộng là 5 dm. Độ dài đường chéo của hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu đềximét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính tổng các bình phương độ dài hai cạnh của hình chữ nhật.

Bước 2: Tìm căn bậc hai số học của tổng vừa tìm được bằng máy tính cầm tay

Bước 3: Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

Lời giải:

Ta có: Bình phương độ dài đường chéo của một hình chữ nhật là: 52+82=25+64=89

Độ dài đường chéo của một hình chữ nhật là: 89=9,43398...(dm)

Làm tròn kết quả này ta được: 9,4 dm

Chú ý: Độ dài đường chéo của một hình chữ nhật bằng căn bậc hai số học của tổng các bình phương độ dài hai cạnh của nó

Bài 2.12 trang 32 Toán lớp 7: Để lát một mảnh sân hình vuông có diện tích 100 m2, người ta cần dùng bao nhiêu viên gạch hình vuông có cạnh dài 50 cm (coi các mạch ghép là không đáng kể)?

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm diện tích 1 viên gạch

Bước 2: Đổi các số liệu về cùng đơn vị

Bước 3: Tìm số viên gạch

Lời giải:

Diện tích 1 viên gạch là: 502 = 2500 (cm2) = 0,25 m2.

Số viên gạch cần là: 100 : 0,25 = 400 (viên)

Xem thêm các bài giải Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giải Toán 7 trang 29 Tập 1

Đánh giá

0

0 đánh giá