Vở thực hành Toán 7 Bài 36 (Kết nối tri thức): Hình hộp chữ nhật và hình lập phương

1.3 K

Với giải vở thực hành Toán 7 Bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VTH Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải VTH Toán lớp 7 Bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương

Câu 1 trang 90 VTH Toán 7 Tập 2: Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt?

A. 4;

B. 5;

C. 6;

D. 8.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt

Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh.

Câu 2 trang 91 VTH Toán 7 Tập 2: Số cạnh của hình lập phương là:

A. 10;

B. 12;

C. 14;

D. 16.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Số cạnh của hình lập phương là

Hình lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh.

Câu 3 trang 91 VTH Toán 7 Tập 2: Một hình lập phương có cạnh bằng 2 cm thì thể tích của nó bằng:

A. 8 cm2;

B. 16 cm3;

C. 6 cm3;

D. 8 cm3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Thể tích của hình lập phương có cạnh bằng 2 cm là: V = 23 = 8 (cm3).

Câu 4 trang 91 VTH Toán 7 Tập 2: Quan sát Hình 10.3, hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có các đường chéo là AC', BD', DB' thì đường chéo còn lại là:

Quan sát Hình 10.3, hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có các đường chéo là AC', BD', DB'

A. B'D';

B. A'C;

C. AC;

D. BB'.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Quan sát Hình 10.3 ta thấy, hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có các đường chéo là AC', BD', DB' thì đường chéo còn lại là A'C.

Bài 1 (10.1) trang 91 VTH Toán 7 Tập 2: Có bao nhiêu hình lập phương nhỏ trong Hình 10.4?

Có bao nhiêu hình lập phương nhỏ trong Hình 10.4

Lời giải:

Số hình lập phương nhỏ có trong Hình 10.4 là 9 hình.

Bài 2 (10.2) trang 91 VTH Toán 7 Tập 2: Gọi tên các đỉnh, cạnh, đường chéo, mặt của hình hộp chữ nhật trong Hình 10.5.

Gọi tên các đỉnh, cạnh, đường chéo, mặt của hình hộp chữ nhật trong Hình 10.5

Lời giải:

Hình hộp chữ nhật trong hình có các đỉnh, cạnh, đường chéo, mặt là:

- Các đỉnh: A, B, C, D, E, F, G, H.

- Các cạnh đáy: AB, BC, CD, DA, EF, FG, GH, HE.

   Các cạnh bên: AE, BF, CG, DH.

- Các đường chéo: AG, BH, CE, DF.

- Các mặt đáy: ABCD, EFGH.

   Các mặt bên: ABFE, BCGF, CDHG, ADHE.

Bài 3 (10.4) trang 92 VTH Toán 7 Tập 2: Một xe đông lạnh có thùng hàng dạng hình hộp chữ nhật, kích thước lòng thùng hàng dài 5,6 m, rộng 2 m, cao 2 m. Tính thể tích của lòng thùng hàng.

Một xe đông lạnh có thùng hàng dạng hình hộp chữ nhật, kích thước lòng thùng

 

Lời giải:

Thể tích của lòng thùng hàng là V = 5,6 . 2 . 2 = 22,4 (m3).

Bài 4 (10.5) trang 92 VTH Toán 7 Tập 2: Một hộp sữa tươi có dạng hình hộp chữ nhật với dung tích 1 lít, chiều cao 20 cm, chiều dài 10 cm.

a) Tính chiều rộng của hộp sữa.

b) Tính diện tích vật liệu dùng để làm vỏ hộp sữa? (Coi như phần mép hộp không đáng kể).

Một hộp sữa tươi có dạng hình hộp chữ nhật với dung tích 1 lít

Lời giải:

a) Gọi chiều rộng của hộp sữa là a.

Đổi 1 lít = 1 000 cm3.

Vì thể tích của hộp sữa là 1 000 cm3 nên ta có:

          a . 20 . 10 = 1 000

          a = 1 000 : 20 : 10

          a = 5 (cm). 

b) Diện tích của vật liệu dùng làm vỏ hộp sữa bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích hai mặt đáy.

Diện tích xung quanh của hộp sữa là Sxq =  2(10 + 5). 20 = 600 (cm2).

Diện tích một mặt đáy là Sđáy = 5 . 10 = 50 (cm2).

Diện tích của vật liệu làm vỏ hộp sữa là:

Sxq + 2Sđáy = 600 + 2 . 50 = 700 (cm2).

Bài 5 (10.6) trang 93 VTH Toán 7 Tập 2: Một bể nước có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 2 m. Lúc đầu bể không có nước. Sau khi đổ vào bể 120 thùng nước, mỗi thùng chứa 20 lít nước thì mực nước của bể dâng cao 0,8 m.

a) Tính chiều rộng của bể nước.

b) Người ta đổ thêm 60 thùng nước nữa thì đầy bể. Hỏi bể cao bao nhiêu mét?

Lời giải:

a) Thể tích nước đổ vào bể là 120 . 20 = 2 400 lít.

Đổi 2 400 lít = 2,4 m3.

Gọi chiều rộng của bể là a.

Ta có: a . 2 . 0,8 = 2,4

a = 2,4 : 2 : 0,8

a = 1,5 (m).

b) Thể tích của bể nước là (120 + 60) . 20 = 3 600 lít.

Đổi 3 600 lít = 3,6 m3.

Gọi chiều cao của bể là c.

Ta có: 1,5 . 2 . c = 3,6

c = 3,6 : 3

c = 1,2 m.

Bài 6 trang 93 VTH Toán 7 Tập 2: Bạn Thu làm một hộp quà sinh nhật có dạng hình lập phương có cạnh 30 cm bằng bìa cứng. Hỏi bạn đã sử dụng bao nhiêu mét vuông bìa cứng? (Coi như phần mép hộp không đáng kể)

Lời giải:

Diện tích bìa để làm hộp quà hình lập phương là tổng diện tích 6 mặt của hình lập phương đó.

S = 6 . 302 = 5 400 (cm2) = 0,54 (m2).

Bài 7 trang 94 VTH Toán 7 Tập 2: Phòng làm việc của chị Trang có dạng hình hộp chữ nhật, chiều dài 8 m, chiều rộng 5 m, chiều cao 4 m. Chị Trang dự định sơn lại toàn bộ bên trong căn phòng kể cả trần nhà, biết rằng phòng đó có hai cửa ra vào kích thước 2,2 m × 1,2 m và bốn cửa sổ kích thước 1,4 m × 0,8 m. Hỏi số tiền chị Trang phải trả là bao nhiêu, khi biết giá tiền sơn và công sơn tường là 20 000 đồng cho mỗi mét vuông?

Lời giải:

Diện tích xung quanh của căn phòng là 2 . (8 + 5) . 4 = 104 (m2).

Diện tích trần của căn phòng là 8 . 5 = 40 (m2).

Diện tích các cửa là 2 . (2,2 . 1,2) + 4 . (1,4 . 0,8) = 9,76 (m2).

Diện tích cần phải sơn là:

104 + 40 – 9,76 = 134,24 (m2).

Số tiền chị Trang phải trả là:

134,24 . 20 000 = 2 684 800 (đồng).

Đánh giá

0

0 đánh giá