Với giải vở thực hành Toán 7 Bài ôn tập cuối chương 5 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VTH Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải VTH Toán lớp 7 Bài ôn tập cuối chương 5
Bài 1 (5.18) trang 97 VTH Toán 7 Tập 1: Một nhóm nghiên cứu đã khảo sát về mơ ước nghề nghiệp của các bạn học sinh khối 7 của một tỉnh và thu được kết quả như các biểu đồ Hình 5.37.
a) Lập bảng thống kê về mơ ước nghề nghiệp của các bạn nam, nữ.
b) Liệt kê những nghề có tỉ lệ bạn nữ lựa chọn cao hơn các bạn nam.
c) Một trường Trung học của tỉnh này có 250 học sinh khối 7, gồm 130 bạn nam và 120 bạn nữ, hãy dự đoán số bạn có mơ ước trở thành giáo viên.
Lời giải:
a) Bảng thống kê về mơ ước nghề nghiệp của các bạn nam:
Nghề nghiệp |
Bác sĩ |
Công an |
Giáo viên |
Kĩ sư |
Nghề khác |
Tỉ lệ yêu thích |
33% |
27% |
13% |
20% |
7% |
Bảng thống kê về mơ ước nghề nghiệp của các bạn nữ:
Nghề nghiệp |
Bác sĩ |
Công an |
Giáo viên |
Kĩ sư |
Nghề khác |
Tỉ lệ yêu thích |
29% |
8% |
42% |
17% |
4% |
b) Nghề có tỉ lệ các bạn nữ yêu thích cao hơn các bạn nam là: Giáo viên.
c) Tỉ lệ học sinh nam có mơ ước trở thành giáo viên là 13%. Trong số 130 bạn nam, Số bạn nam có mơ ước trở thành giáo viên khoảng: 13% . 130 = (13 : 100) .130 ≈ 17 bạn.
Tỉ lệ học sinh nam có mơ ước trở thành giáo viên là 42%. Trong số 120 bạn nữ, Số bạn nữ có mơ ước trở thành giáo viên là: 42% . 120 = (42 : 100).120 ≈ 50 bạn.
Tổng số bạn mơ ước trở thành giáo viên khoảng: 50 + 17 = 67 bạn.
Bài 2 (5.19) trang 98 VTH Toán 7 Tập 1: Cho hai biểu đồ sau:
a) Mỗi biểu đồ trên cho biết những thông tin gì?
b) Cho biết năm 2019, GDP của Việt Nam là bao nhiêu tỉ đô la. Mỗi khu vực kinh tế đóng góp bao nhiêu tỉ đô la?
Lời giải:
a) Biểu đồ trong Hình 5.11a cho biết tổng sản phẩm Quốc nội (GDP) của Việt Nam qua các năm 2014 đến 2019.
Biểu đồ trong Hình 5.11b cho biết tỉ lệ đóng góp của các khu vực kinh tế vào GDP Việt Nam năm 2019.
b) Năm 2019, GDP của Việt Nam đạt 261 tỉ đô la. Lĩnh vực dịch vụ đóng góp 45% GDP hay 45%.261 = 117,45 tỉ đô la; lĩnh vực nông nghiệp đóng góp 5% GDP hay 5%.261 = 13,05 tỉ đô la; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng đóp góp 50% GDP hay 50%.261 = 130,5 tỉ đô la.
Bài 3 (5.20) trang 98 VTH Toán 7 Tập 1: Biểu đồ đoạn thẳng Hình 5.12 cho biết số dân và dự báo quy mô dân số của Trung Quốc và Ấn Độ đến năm 2050.
Từ biểu đồ trên, em hãy dự đoán:
a) Năm 2020, số dân nước nào lớn hơn, tương ứng là khoảng bao nhiêu tỉ người?
b) Đến khoảng năm nào thì số dân hai nước bằng nhau?
c) Xác định xu thế tăng, giảm dân số của mỗi nước trong quá khứ và trong tương lai.
Lời giải:
a) Năm 2020, dân số Trung Quốc lớn hơn dân số Ấn Độ, dân số Trung Quốc khoảng 1,44 tỉ người.
b) Đến khoảng năm 2025 thì dân số Trung Quốc và Ấn Độ bằng nhau.
c) Trong quá khứ, dân số của hai nước đều tăng. Trong tương lai, dự báo dân số của Trung Quốc có xu hướng giảm trong khi dân số của Ấn Độ vẫn có xu hướng tăng.
Bài 4 (5.21) trang 99 VTH Toán 7 Tập 1: Để biểu diễn dữ liệu trong các tình huống sau, em sẽ chọn loại biểu đồ nào?
a) Tỉ lệ đóng góp vào GDP của các thành phần kinh tế ở Việt Nam;
b) Sự thay đổi giá gạo xuất khẩu từ năm 2010 đến nay.
Lời giải:
a) Để biểu diễn tỉ lệ đóng góp vào GDP của các thành phần kinh tế ở Việt Nam thì ta sử dụng biểu đồ hình quạt.
b) Để biểu diễn sự thay đổi giá gạo xuất khẩu từ năm 2010 đến nay thì ta sử dụng biểu đồ đoạn thẳng.
Bài 5 trang 99 VTH Toán 7 Tập 1: Cho biểu đồ đoạn thẳng:
a) Cho biết xu thế của chiều cao trung bình nam, nữ Việt Nam 18 tuổi có năm sinh từ 1971 đến 1996.
b) Năm 2014, chiều cao trung bình của nam, nữ Việt Nam 18 tuổi là bao nhiêu xentimet?
Lời giải:
a) Chiều cao trung bình của nam giới Việt Nam 18 tuổi sinh từ 1971 đến 1996 có xu hướng tăng còn chiều cao trung bình của nữ giới Việt Nam 18 tuổi sinh từ 1971 đến 1996 có xu hướng giảm.
b) Năm 2014, người 18 tuổi là người sinh năm 1996 nên chiều cao trung bình của nam là 164,45 cm, của nữ là 159,49 cm.