Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB = 2R, Ax và By là hai tiếp tuyến

2.2 K

Với giải Bài 37 trang 126 Toán lớp 9 chi tiết trong Bài 3: Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 9. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 9 Bài 3: Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu

Bài 37 trang 126 SGK Toán lớp 9 Tập 2Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB = 2R, Ax và By là hai tiếp tuyến với nửa đường tròn tại A và B. Lấy trên tia Ax điểm M rồi vẽ tiếp tuyến MP cắt By tại N.

a) Chứng minh rằng MON và APB là hai tam giác vuông đồng dạng.

b) Chứng minh AM.BN=R2.

c) Tính tỉ số SMONSAPB khi AM=R2.

d) Tính thể tích của hình do nửa hình tròn APB quay quanh AB sinh ra.

Lời giải:

Tài liệu VietJack

a) Ta có OM, ON lần lượt là tia phân giác của AOP, BOP (tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau).

Mà AOP kề bù với BOP nên suy ra OM vuông góc với ON.

Vậy tam giác MON vuông tại O.

Góc APB là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên APB^=90o

Do AM là tiếp tuyến với (O) tại A nên MAO^=90o

Do MN là tiếp tuyến với (O) tại P nên MPO^=90o

Tứ giác AOPM có:

MAO^+MPO^=90o+90o=180o

Do đó, tứ giác AOPM nội tiếp đường tròn

POM^=PAO^ (do là hai góc nội tiếp chắn cung OP)

Xét tam giác MON và tam giác APB  có:

MON^=APB^=90o (chứng minh trên)

POM^=PAO^ (chứng minh trên)

Do đó, tam giác MON đồng dạng với tam giác APB (góc – góc)

b) Tam giác MON vuông tại O có đường cao OP

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ta có: OP2=MP.NP (1)

Theo tính chất hai tiếp tuyến MN và AM cắt nhau ta có:

MA = MP (2)

Theo tính chất hai tiếp tuyến MN và BN cắt nhau ta có:

NP = NB (3)

Theo (1), (2) và (3) ta có: OP2=MA.NBR2=MA.NB (đcpcm)

c) Theo phần a, tam giác MON và tam giác APB đồng dạng với nhau

Tài liệu VietJack

Nên:

MN2=52R2=25R24  và AB = 2R

Thay vào (*) ta có: SMONSAPB=MN2AB2=25R24(2R)2=2516

d) Nửa hình tròn APB quay quanh AB tạo ta hình cầu có bán kính R nên thể tích khối cầu tạo ra là: V=43πR3

Đánh giá

0

0 đánh giá