Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1

9.8 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 10 Bài tập cuối chương 1 chi tiết sách Toán 10 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài tập cuối chương 1

Video giải Toán 10 Bài tập cuối chương 1 - Cánh diều

Giải Toán 10 trang 19 Tập 1

Bài 1 trang 19 Toán lớp 10: Phát biểu nào sau đây là một mệnh đề toán học?

a) Tích của ba số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 3.

b) Nếu AMB^=90o thì M nằm trên đường tròn đường kính AB.

c) Ngày 2 tháng 9 là ngày Quốc Khánh của nuốc Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Phương pháp giải:

Mệnh đề toán học là một phát biểu, một khẳng định (có thể đúng hoặc sai) về một sự kiện trong toán học.

Lời giải:

a) Phát biểu “Tích của ba số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 3” là một mệnh đề toán học.

b) Phát biểu “Nếu AMB^=90o thì M nằm trên đường tròn đường kính AB” là một mệnh đề toán học.

c) Phát biểu “Ngày 2 tháng 9 là ngày Quốc Khánh của nuốc Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam” không là một mệnh đề toán học (vì không liên quan đến sự kiện nào trong toán học).

Bài 2 trang 19 Toán lớp 10: Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và nhận xét tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó.

A: “Đồ thị hàm số y = x là một đường thẳng”

B: “Đồ thị hàm số y=x2 đi qua điểm A (3; 6)”

Phương pháp giải:

Mệnh đề phủ định của mệnh đề P, là mệnh đề “Không phải P” và kí hiệu là P¯

Lập mệnh đề phủ định bằng cách thêm (hoặc bớt) “không phải” vào vị trí hợp lí trong mệnh đề đã cho.

Lời giải:

+) Mệnh đề phủ định của mệnh đề A là A¯: “Đồ thị hàm số y = x không là một đường thẳng”

Mệnh đề A¯ sai vì đồ thị hàm số y = x là một đường thẳng.

+) Mệnh đề phủ định của mệnh đề B là B¯: “Đồ thị hàm số y=x2 không đi qua điểm A (3; 6)”

Mệnh đề B¯ đúng vì 632nên A (3;6) không thuộc đồ thị hàm số y=x2.

Bài 3 trang 19 Toán lớp 10: Cho tứ giác ABCD. Lập mệnh đề PQ và xét tính đúng sai của mệnh đề đó với:

a) P: “Tứ giác ABCD là hình chữ nhật”, Q: “Tứ giác ABCD là hình bình hành”

b) P: “Tứ giác ABCD là hình thoi”, Q: “Tứ giác ABCD là hình vuông”

Phương pháp giải:

Mệnh đề kéo theo (PQ) có dạng: “Nếu P thì Q” hoặc cũng có thể là “P kéo theo Q”, “P suy ra Q”, “Vì P nên Q”.

Lời giải:

a) Mệnh đề PQ là: “Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì tứ giác ABCD là hình bình hành”

Đúng vì mỗi hình chữ nhật đều là hình bình hành.

b) Mệnh đề PQ là: “Nếu tứ giác ABCD là hình thoi thì tứ giác ABCD là hình vuông”

Sai vì hầu hết các hình thoi không là hình vuông, chẳng hạn:

 Bài 3 trang 19 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1)

Bài 4 trang 19 Toán lớp 10: Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau:

A: “xR,|x|x

B: “xR,x+1x2

C: “xZ,2x2+3x2=0

D: “xZ,x2<x

Phương pháp giải:

+) Phủ định của mệnh đề “xX,P(x)” là mệnh đề “xX,P(x)¯

+) Phủ định của mệnh đề “xX,P(x)” là mệnh đề “xX,P(x)¯”.

Lời giải:

Phủ định của mệnh đề A là mệnh đề “xR,|x|x

Phủ định của mệnh đề B là mệnh đề “xR,x+1x2

Phủ định của mệnh đề C là mệnh đề “xZ,2x2+3x20

Phủ định của mệnh đề D là mệnh đề “xZ,x2>x

Bài 5 trang 19 Toán lớp 10: Dùng kí hiệu để viết mỗi tập hợp sau và biểu diễn mỗi tập hợp đó trên trục số:

a) A={xR|2<x<1}

b) B={xR|3x0}

c) C={xR|x1}

d) D={xR|x>2}

Lời giải:

a) Tập hợp A là khoảng (-2;1) và được biểu diễn là:

 Bài 5 trang 19 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1)

b) Tập hợp B là đoạn [-3; 0] và được biểu diễn là:

 Bài 5 trang 19 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 2)

c) Tập hợp B là nửa khoảng (;1] và được biểu diễn là:

 Bài 5 trang 19 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 3)

d) Tập hợp B là nửa khoảng (;1] và được biểu diễn là:

 Bài 5 trang 19 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 4)

Bài 6 trang 19 Toán lớp 10: Giải Bóng đá vô địch thế giới World Cup 2018 được tổ chức ở Liên bang Nga gồm 32 đội. Sau vòng thi đấu bảng, Ban tổ chức chọn ra 16 đội chia làm 8 cặp đấu loại trực tiếp. Sau vòng đấu loại trực tiếp đó, Ban tổ chức tiếp tục chọn ra 8 đội chia làm 4 cặp đấu loại trực tiếp ở vòng tứ kết. Gọi A là tập hợp 32 đội tham gia World Cup 2018, B là tập hợp 16 đội sau vòng thi đấu bảng, C là tập hợp 8 đội thi đấu vòng tứ kết.

a) Sắp xếp các tập hợp A, B, C theo quan hệ “”.

b) So sánh hai tập hợp AC  BC.

c) Tập hợp AB gồm những đội bóng bị loại sau vòng đấu nào?

Phương pháp giải:

BA nếu mọi phần tử của B đều là phần tử của tập hợp A

Lời giải:

a) Ta có: A là tập hợp 32 đội tham gia World Cup 2018.

B là tập hợp 16 đội sau vòng thi đấu bảng (chọn từ 32 đội của tập hợp A sau thi thi đấu theo bảng)

Rõ ràng mỗi phần tử (mỗi đội) của tập hợp B cũng là một phần tử (một đội) của tập hợp A.

Do đó: BA

Tương tự: Từ 16 đội của B, sau khi đấu loại trực tiếp, còn lại 8 đội vào tứ kết kí hiệu là tập hợp C

Do đó: CB

Vậy CBA.

b) Tập hợp AC gồm các đội bóng vừa thuộc 32 đội tham gia World Cup 2018, vừa thuộc 8 đội thi đấu vòng tứ kết, chính là 8 đội của tập hợp C.

Tập hợp BC gồm các đội bóng vừa thuộc 16 đội sau vòng thi đấu bảng, vừa thuộc 8 đội thi đấu vòng tứ kết, chính là 8 đội của tập hợp C.

Vậy AC=BC=C

c) Tập hợp AB gồm các đội thuộc 32 đội tham gia World Cup 2018 nhưng không thuộc 16 đội sau vòng thi đấu bảng.

Vậy đó là 16 đội không vượt qua vòng thi đấu bảng.

Nói cách khác: Tập hợp AB gồm các đội bóng bị loại sau vòng đấu bảng.

Bài 7 trang 19 Toán lớp 10:Cho hai tập hợp: A=[0;3], B=(2;+). Xác định AB,AB,AB,BA,RB.

Lời giải:

+) AB=[0;3](2;+)=(2;3]

+) AB=[0;3](2;+)=[0;+)

+) AB=[0;3](2;+)=[0;2]

+) BA=(2;+)[0;3]=(3;+)

+) RB=R(2;+)=(;2]

Bài 8 trang 19 Toán lớp 10: Gọi M là tập nghiệm của phương trình x22x3=0.

N là tập nghiệm của phương trình (x+1)(2x3)=0

Tìm P=MN.

Phương pháp giải:

P = M \cap N = \{ x \in M|x \in N\}

Lời giải:

Ta có:

x22x3=0(x+1)(x3)=0

[x=1x=3M={1;3}

Lại có: (x+1)(2x3)=0[x=1x=32

N={1;32}

P=MN={1}.

Lý thuyết Chương 1: Mệnh đề toán học. Tập hợp

1. Mệnh đề toán học

1.1. Mệnh đề, mệnh đề chứa biến

• Mệnh đề toán học là mệnh đề khẳng định một sự kiện trong toán học. Mỗi mệnh đề toán học phải đúng hoặc sai, không thể vừa đúng, vừa sai.

− Khi mệnh đề toán học là đúng, ta gọi mệnh đề đó là một mệnh đề đúng.

− Khi mệnh đề toán học là sai, ta gọi mệnh đề đó là một mệnh đề sai.

• Ở mệnh đề chứa biến, ta chưa thể khẳng định ngay tính đúng/sai. Với mỗi giá trị cụ thể của biến số, ta có thể khẳng định tính đúng/sai của mệnh đề.

Kí hiệu mệnh đề chứa biến n là P(n), mệnh đề chứa biến x, y là P(x, y), …

1.2. Mệnh đề phủ định

• Cho mệnh đề P. Mệnh đề “Không phải P” được gọi là mệnh đề phủ định của mệnh đề P và kí hiệu là P¯.

Mệnh đề P¯ đúng khi P sai, và ngược lại.

Chú ý: Để phủ định một mệnh đề, ta chỉ cần thêm (hoặc bớt) từ “không” (hoặc “không phải”) vào trước vị ngữ của mệnh đề đó.

1.3. Mệnh đề kéo theo

• Cho hai mệnh đề P và Q. Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo, được kí hiệu là P ⇒ Q.

Mệnh đề P ⇒ Q chỉ sai khi P đúng Q sai, và đúng trong tất cả các trường hợp còn lại.

Nhận xét: Các định lí toán học thường phát biểu ở dạng mệnh đề kéo theo P ⇒ Q.

Khi đó ta nói:

− P là giả thiết, Q là kết luận của định lí, hoặc

− P là điều kiện đủ để có Q, hoặc Q là điều kiện cần để có P.

1.4. Mệnh đề đảo. Mệnh đề tương đương

• Mệnh đề Q ⇒ P là mệnh đề đảo của mệnh đề P ⇒ Q.

Nếu cả hai mệnh đề P ⇒ Q và Q ⇒ P đều đúng, P và Q là hai mệnh đề tương đương và kí hiệu P ⇔ Q.

Nhận xét: Mệnh đề P ⇔ Q có thể phát biểu ở những dạng như sau:

+ “P tương đương Q”;

+ “P là điều kiện cần và đủ để có Q”;

+ “P khi và chỉ khi Q”;

+ “P nếu và chỉ nếu Q”.

1.5. Kí hiệu∀và∃

• Kí hiệu ∀ đọc là “với mọi”.

• Kí hiệu ∃ đọc là “tồn tại”, hoặc “có một” (tồn tại một), hoặc “có ít nhất một” (tồn tại ít nhất một).

• Phủ định của mệnh đề “xX,  P(x)” là mệnh đề “xX,  P(x)¯”.

• Phủ định của mệnh đề “xX,  P(x)” là mệnh đề “xX,  P(x)¯”.

2. Tập hợp và các phép toán trên tập hợp

2.1. Tập hợp

• Tập hợp (còn gọi là tập) là một khái niệm cơ bản trong toán học.

Để chỉ x là một phần tử của tập hợp A, ta viết x ∈ A (đọc là x thuộc A)

Để chỉ x không phải một phần tử của tập hợp A, ta viết x ∉ A (đọc là x không thuộc A)

• Biểu diễn tập hợp bằng một trong 2 cách:

+ Liệt kê các phần tử của tập hợp.

+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

• Minh hoạ tập hợp bằng biểu đồ Ven. Mỗi phần tử thuộc tập hợp được biểu diễn bởi một chấm bên trong vòng kín, còn phần tử không thuộc tập hợp được biểu diễn bởi một chấm bên ngoài vòng kín.

Ở hình dưới, các phần tử thuộc tập hợp A là a, b, d; phần tử không thuộc tập hợp A là c.

• Một tập hợp có thể không có phần tử nào, có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử. Tập hợp không chứa phần tử nào được gọi là tập hợp rỗng, kí hiệu là .

Chú ý: Khi C là tập hợp rỗng, ta viết C =, không được viết C={}.

2.2. Tập hợp con và tập hợp bằng nhau

• Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B thì ta nói A là một tập con của tập B, kí hiệu là A ⊂ B. Ta còn đọc là A chứa trong B.

Quy ước: Tập hợp rỗng  là tập con của mọi tập hợp.

Chú ý:       

+ A ⊂ B ⇔ (∀x, x ∈ A ⇒ x ∈ B).

+ Khi A ⊂ B, ta cũng viết B ⊃ A, đọc là B chứa A.

+ Nếu A không phải tập con của B, ta viết A ⊄ B.

Tính chất: 

+ A ⊂ A với mọi tập hợp A.

+ Nếu A ⊂ B và B ⊂ C thì A ⊂ C.

• Khi A ⊂ B và B ⊂ A thì ta nói hai tập hợp A và B bằng nhau, viết là A = B.

2.3. Giao của hai tập hợp

• Tập hợp gồm tất cả các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B được gọi là giao của A và B, kí hiệu A ∩ B.

Vậy A ∩ B = {x | x ∈ A và x ∈ B}.

Tập hợp A ∩ B được minh hoạ bởi phần gạch chéo trong hình dưới.

2.4. Hợp của hai tập hợp

• Tập hợp gồm tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B được gọi là hợp của A và B, kí hiệu A ∪ B.

Vậy A ∪ B = {x | x ∈ A và x ∈ B}.

Tập hợp A ∩ B được minh hoạ bởi phần gạch chéo trong hình dưới.

2.5. Phần bù và hiệu của hai tập hợp

• Cho A ⊂ B. Tập hợp những phần tử của B mà không phải phần tử của A được gọi là phần bù của A trong B, kí hiệu CBA.

Vậy, khi A ⊂ B ta có CBA = {x | x ∉ A và x ∈ B}.

Tập hợp CBA được mô tả bằng phần gạch chéo trong hình dưới.

• Tập hợp gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B được gọi là hiệu của A và B, kí hiệu A \ B.

Vậy A \ B = {x | x ∈ A và x ∉ B}.

Tập hợp A \ B được minh hoạ bởi phần gạch chéo trong hình dưới.

2.6. Các tập hợp số

• Các tập hợp ℕ, ℤ, ℚ, ℝ lần lượt là tập hợp số tự nhiên, tập hợp số nguyên, tập hợp số hữu tỉ, tập hợp số thực.

Ta có quan hệ sau: ℕ ⊂ ℤ ⊂ ℚ ⊂ ℝ.

• Một số tập con thường dùng của tập số thực:

Tập hợp

Tên gọi và kí hiệu

Biểu diễn trên trục số

Tập hợp số thực (−∞; +∞)

{x  ℝ | a ≤ x ≤ b}

Đoạn [a; b]

{x  ℝ | a < x < b}

Khoảng (a; b)

{x  ℝ | x > a}

Khoảng (a; +∞)

{x  ℝ | x < b}

Khoảng (­−∞; b)

{x  ℝ | a ≤ x < b}

Nửa khoảng [a; b)

{x  ℝ | a < x ≤ b}

Nửa khoảng (a; b]

{x  ℝ | x ≥ a}

Nửa khoảng [a; +∞)

{x  ℝ | x ≤ b}

Nửa khoảng (−∞; b]

Kí hiệu −∞ đọc là âm vô cực (âm vô cùng), kí hiệu +∞ đọc là dương vô cực (dương vô cùng), a và b là các đầu mút của các đoạn, khoảng, nửa khoảng.

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 2: Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp

Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài tập cuối chương 2

Đánh giá

0

0 đánh giá