Với giải Bài 5.11 trang 77 SBT Toán lớp 10 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 13: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Giải sách bài tập Toán lớp 10 Bài 13: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
Bài 5.11 trang 77 SBT Toán 10 Tập 1: Thống kê GDP năm 2020 (đơn vị: tỉ đô la Mỹ) của 10 nước tại khu vực Đông Nam Á được kết quả như sau:
Brunei |
Campuchia |
Indonesia |
Lào |
Malaysia |
12,02 |
25,95 |
1 059,64 |
19,08 |
338,28 |
Myanmar |
Philippines |
Singapore |
Thái Lan |
Việt Nam |
81,26 |
362,24 |
339,98 |
501,89 |
340,82 |
(Theo statista.com)
a) Tìm các tứ phân vị cho dãy số liệu trên.
b) Giải thích ý nghĩa của các tứ phân vị này. Việt Nam có thuộc nhóm 25% quốc gia có GDP năm 2020 cao nhất trong khu vực Đông Nam Á không?
Lời giải:
a) Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm ta được:
12,02 |
19,08 |
25,95 |
81,26 |
338,28 |
339,98 |
340,82 |
362,24 |
501,89 |
1 059,64 |
• Vì n = 10 là số chẵn nên trung vị là trung bình cộng của hai giá trị chính giữa (số liệu thứ 5 và thứ 6):
Do đó Q2 =
• Nửa dữ liệu bên trái Q2 là:
12,02 |
19,08 |
25,95 |
81,26 |
338,28 |
Dãy này gồm 5 số liệu, n = 5 là số lẻ nên trung vị là giá trị chính giữa (số liệu thứ 3 của dãy dữ liệu bên trái Q2) nên Q1 = 25,95.
• Nửa dữ liệu bên phải Q2 là:
339,98 |
340,82 |
362,24 |
501,89 |
1 059,64 |
Dãy này gồm 5 số liệu, n = 5 là số lẻ nên trung vị là giá trị chính giữa (số liệu thứ 3 của dãy dữ liệu bên phải Q2) nên Q3 = 362,24.
Vậy Q2 = 339,13; Q1 = 25,95 và Q3 = 362,24.
b) Các điểm Q1, Q2 và Q3 chia mẫu số liệu đã sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn thành bốn phần, mỗi phần đều chứa 25% giá trị.
GDP của Việt Nam năm 2020 là 340,82 tỉ đô la Mỹ (nhỏ hơn Q2) nên Việt Nam không thuộc nhóm 25% quốc gia trong khu vực Đông Nam Á có GDP cao nhất.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài giải SBT Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 13: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
Bài 14: Các số đặc trưng đo độ phân tán