Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 8 Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Chia đa thức cho đơn thức lớp 8.
Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức
Trả lời câu hỏi giữa bài
Trả lời câu hỏi 1 trang 27 sgk Toán 8 Tập 1: Cho đơn thức
- Hãy viết một đa thức có hạng tử đều chia hết cho ;
- Chia các hạng tử của đa thức đó cho ;
- Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau.
Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
Lời giải:
Ví dụ đa thức:
Ta có:
Trả lời câu hỏi 2 trang 27 sgk Toán 8 Tập 1: a) Khi thực hiện phép chia , bạn Hoa viết:
Nên
Em hãy nhận xét xem bạn Hoa giải đúng hay sai.
b) Làm tính chia:
Phương pháp giải: Áp dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
Lời giải:
a) Bạn Hoa giải đúng.
b)
Do đó:
Câu hỏi và bài tập (trang 28, 29 sgk Toán 8 Tập 1)
.
Phương pháp giải: Áp dụng: Công thức:
- Tính chất chia hết: Nếu tất cả các hạng tử của một đa thức đều chia hết cho một đơn thức thì đa thức chia hết cho đơn thức.
- Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
Lời giải:
chia hết cho .
chia hết cho .
chia hết cho .
Mỗi hạng tử của đều chia hết cho do đó chia hết cho .
Bài 64 trang 28 sgk Toán 8 Tập 1: Làm tính chia:
a) ;
b) ;
c) .
Phương pháp giải: Áp dụng qui tắc chia đa thức cho đơn thức: Muốn chia đa thức cho đơn thức (trường hợp các hạng tử của đa thức đều chia hết cho đơn thức ), ta chia mỗi hạng tử của cho rồi cộng các kết quả với nhau.
Lời giải:
a)
b)
c)
Bài 65 trang 29 sgk Toán 8 Tập 1: Làm tính chia:
(Gợi ý, có thể đặt rồi áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức)
Phương pháp giải: Ta chứng minh
- Đặt và thực hiện phép chia đa thức cho đơn thức.
- Thay ta được kết quả cuối cùng.
Lời giải:
Ta có:
(hoặc
Như vậy
Đặt , khi đó biểu thức đã cho trở thành:
Thay trả lại ta được:
Bài 66 trang 29 sgk Toán 8 Tập 1: Ai đúng, ai sai ?
Khi giải bài tập: “Xét xem đa thức có chia hết cho đơn thức hay không?”,
Hà trả lời: " không chia hết cho vì không chia hết cho ”,
Quang trả lời: “ chia hết cho vì mọi hạng tử của đều chia hết cho ”.
Cho biết ý kiến của em về lời giải của hai bạn.
Phương pháp giải: Áp dụng qui tắc chia đa thức cho đơn thức:
Muốn chia đa thức cho đơn thức (trường hợp các hạng tử của đa thức đều chia hết cho đơn thức ), ta chia mỗi hạng tử của cho rồi cộng các kết quả với nhau.
Sử dụng: Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
Đa thức A (đã được rút gọn) chia hết cho đơn thức B nếu mỗi hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B.
Lời giải:
Ta có:
Như vậy chia hết cho vì mọi hạng tử của đều chia hết cho .
Vậy: Quang trả lời đúng, Hà trả lời sai.
Chú ý: Đơn thức A chia hết cho đơn thức B nếu tìm được đơn thức Q sao cho . Như vậy, khi xét xem 1 đơn thức có chia hết cho 1 đơn thức hay không ta chỉ cần xét phần biến số có chia hết cho nhau hay không, phần hệ số có thể là số hữu tỉ nên ta không cần xét chỗ này.
Lý thuyết chia đa thức cho đơn thức
1. Qui tắc: Muốn chia đa thức cho đơn thức (trường hợp các hạng tử của đa thức đều chia hết cho đơn thức ), ta chia mỗi hạng tử của cho rồi cộng các kết quả với nhau.
2. Chú ý: Trường hợp đa thức có thể phân tích thành nhân tử, thường ta phân tích trước để rút gọn cho nhanh.
3. Các dạng toán cơ bản:
Dạng 1: Thực hiện phép tính và rút gọn biểu thức
Phương pháp: Sử dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức để thực hiện phép tính và rút gọn biểu thức.
Ví dụ: Thực hiện phép tính
Ta có:
Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức tại
Phương pháp: Thay vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
Nếu biểu thức có nhiều biến thì ta thay lần lượt từng biến theo giả thiết.
Ví dụ:
Tính giá trị biểu thức tại
Ta có:
Với ta có:
Dạng 3: Tìm để phép tính chia cho trước là phép chia hết.
Phương pháp: Sử dụng nhận xét: Đa thức A chia hết cho đơn thức B nếu các hạng tử của đa thức đều chia hết cho đơn thức .
Đơn thức chia hết cho đơn thức khi mỗi biến của đều là biến của với số mũ nhỏ hơn hoặc bằng số mũ của nó trong .
Ví dụ: Tìm số tự nhiên n để đa thức A chia hết cho đơn thức B:
Ta có:
Đa thức A chia hết cho đơn thức B khi
mà nên