Giải SBT Toán 10 trang 69 Tập 2 Chân trời sáng tạo

1.1 K

Với lời giải SBT Toán 10 trang 69 Tập 2 chi tiết trong Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

Bài 1 trang 69 SBT Toán 10 Tập 2: Phương trình nào trong các phương trình sau đây là phương trình đường tròn? Tìm toạ độ tâm và bán kính của đường tròn đó.

a) x2 + y2 + 2x + 2y – 9 = 0;

b) x2 + y2 – 6x – 2y + 1 = 0;

c) x2 + y2 + 8x + 4y + 2022 = 0;

d) 3x2 + 2y2 + 5x + 7y – 1 = 0.

Lời giải:

a) x2 + y2 + 2x + 2y – 9 = 0 (1)

Phương trình (1) có dạng x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 với a = – 1; b = – 1; c = – 9

Ta có a2 + b2 – c = (–  1)2 + (–  1)2 – (–  9) = 11 > 0

Vậy (1) là phương trình đường tròn tâm I(– 1; –  1) bán kính R = 11 .

b) x2 + y2 – 6x – 2y + 1 = 0 (2)

Phương trình (2) có dạng x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 với a = 3; b = 1; c = 1

Ta có a2 + b2 – c = 32 + 12 – 1 = 9 > 0

Vậy (2) là phương trình đường tròn tâm I(3; 1) bán kính R = 3

c) x2 + y2 + 8x + 4y + 2022 = 0 (3)

Phương trình (3) có dạng x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 với a = – 4; b = – 2; c = 2022

Ta có a2 + b2 – c = (– 4)2 + (– 2)2 – 2022 = – 2002 < 0

Vậy (3) không là phương trình đường tròn.

d) 3x2 + 2y2 + 5x + 7y – 1 = 0 (4)

Phương trình (4) không phải là phương trình đường tròn vì không thể đưa về dạng (x – a)2 + (y – b)2 = R2 hoặc dạng x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải SBT Toán 10 trang 70 Tập 2

Xem thêm các bài giải SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ

Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ

Bài tập cuối chương 9

Bài 1: Không gian mẫu và biến cố

Đánh giá

0

0 đánh giá