Với lời giải SBT Toán 10 trang 131 Tập 1 chi tiết trong Bài tập cuối chương 6 sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán lớp 10 Bài tập cuối chương 6
Bài 1 trang 131 SBT Toán 10 Tập 1: Số quy tròn của 45,6534 với độ chính xác d = 0,01 là:
A. 45,65;
B. 45,6;
C. 45,7;
D. 45.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Xét d = 0,01 ta thấy chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d nằm ở hàng phần trăm. Nên suy ra hàng lớn nhất của độ chính xác d = 0,01 là hàng phần trăm nên ta quy tròn số 45,6534 ở hàng gấp 10 lần hàng vừa tìm được, tức là hàng phần mười.
Xét chữ số ở hàng phần trăm của 45,6534 là 5, nên ta suy ra được số quy tròn của 45,6534 đến hàng phần mười là 45,7.
Bài 2 trang 131 SBT Toán 10 Tập 1:
Cho biết Số gần đúng của với độ chính xác 0,0001 là:
A. 1,4422;
B. 1,4421;
C. 1,442;
D. 1,44.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Xét d = 0,0001 ta thấy chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d nằm ở hàng phần chục nghìn. Nên suy ra hàng lớn nhất của độ chính xác d = 0,0001 là hàng phần chục nghìn nên ta quy tròn số ở hàng vừa tìm được, tức là hàng phần chục nghìn.
Xét chữ số ở hàng phần trăm nghìn của là 4, là số bé hơn 5 nên ta suy ra được số gần đúng của với độ chính xác d = 0,0001 là 1,4422.
Bài 3 trang 131 SBT Toán 10 Tập 1: Cho số gần đúng a = 0,1571. Số quy tròn của a với độ chính xác d = 0,002 là:
A. 0,16;
B. 0,15;
C. 0,157;
D. 0,159.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Xét d = 0,002 ta thấy chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d nằm ở hàng phần nghìn. Nên suy ra hàng lớn nhất của độ chính xác d = 0,002 là hàng phần nghìn nên ta quy tròn số a ở hàng gấp 10 lần hàng vừa tìm được, tức là hàng phần trăm.
Xét chữ số ở hàng phần nghìn của a là 7, là số lớn hơn 5 nên ta suy ra được số quy tròn của a đến hàng phần trăm là 0,16.
Bài 4 trang 131 SBT Toán 10 Tập 1: Độ dài cạnh của một hình vuông là 8 ± 0,2 cm thì chu vi của hình vuông đó bằng:
A. 32 cm;
B. 32 ± 0,2 cm;
C. 64 ± 0,8 cm;
D. 32 ± 0,8 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Độ dài cạnh của một hình vuông là 8 ± 0,2 cm thì chu vi của hình vuông đó bằng: p = 4.(8 ± 0,2) = 32 ± 0,8 cm.
Bài 5 trang 131 SBT Toán 10 Tập 1: Trung vị của mẫu số liệu 4; 6; 7; 6; 5; 4; 5 là:
A. 4;
B. 5;
C. 6;
D. 7.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có: n = 7
Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm là: 4; 4; 5; 5; 6; 6; 7.
Vì n = 7 là số lẻ nên số trung vị của mẫu số liệu ở trên là: Me = 5.
Bài 6 trang 131 SBT Toán 10 Tập 1: Khoảng biến thiên của mẫu số liệu 6; 7; 9; 4; 7; 5; 6; 6; 7; 9; 5; 6 là:
A. 3;
B. 4;
C. 5;
D. 6.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có: n = 12
Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm là:
4; 5; 5; 6; 6; 6; 6; 7; 7; 7; 9; 9
Khi đó, khoảng biến thiên R = 9 – 4 = 5.
Bài 7 trang 131 SBT Toán 10 Tập 1: Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu 2; 4; 5; 6; 6; 7; 3; 4 là:
A. 3;
B. 3,5;
C. 4;
D. 4,5.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có: n = 8
Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm là: 2; 3; 4; 4; 5; 6; 6; 7
Vì n = 8 là số chẵn nên ta có tứ phân vị thứ hai Q2 = (4 + 5) : 2 = 4,5.
Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của nửa số liệu bên trái Q2, gồm Q2 vì n là số chẵn: 2; 3; 4; 4.
Vậy Q1 = (3 + 4) : 2 = 3,5.
Bài 8 trang 131 SBT Toán 10 Tập 1: Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu 4; 7; 5; 6; 6; 7; 9; 5; 6 là:
A. 1;
B. 1,5;
C. 2;
D. 2,5.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có: n = 9
Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm là: 4; 5; 5; 6; 6; 6; 7; 7; 9
Vì n = 9 là số lẻ nên ta có tứ phân vị thứ hai Q2 = 6.
Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của nửa số liệu bên trái Q2, không kể Q2 vì n là số lẻ: 4; 5; 5; 6.
Vậy Q1 = (5 + 5) : 2 = 5.
Tứ phân vị thứ ba là trung vị của nửa số liệu bên phải Q2, gồm Q2 vì n là số chẵn: 6; 7; 7; 9.
Vậy Q3 = (7 + 7) : 2 = 7.
Khi đó khoảng tứ phân vị là ∆Q = Q3 − Q1 = 7 – 5 = 2.
Bài 9 trang 131 SBT Toán 10 Tập 1: Dãy số liệu 5; 6; 0; 3; 5; 10; 3; 4 có các giá trị ngoại lệ là:
A. 0;
B. 10;
C. 0; 10;
D. ∅.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có: n = 8
Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm là: 0; 3; 3; 4; 5; 5; 6; 10
Vì n = 8 là số chẵn nên ta có tứ phân vị thứ hai Q2 = (4 + 5) : 2 = 4,5.
Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của nửa số liệu bên trái Q2, gồm Q2 vì n là số chẵn: 0; 3; 3; 4.
Vậy Q1 = (3 + 3) : 2 = 3.
Tứ phân vị thứ ba là trung vị của nửa số liệu bên phải Q2, gồm Q2 vì n là số chẵn: 5; 5; 6; 10.
Vậy Q3 = (5 + 6) : 2 = 5,5.
Khi đó khoảng tứ phân vị là ∆Q = Q3 − Q1 = 5,5 – 3 = 2,5.
Giá trị ngoại lệ x thỏa mãn
x > Q3 + 1,5∆Q = 5,5 + 1,5.2,5 = 9,25
Hoặc x < Q1 − 1,5∆Q = 3 − 1,5.2,5 = −0,75
Vậy đối chiếu mẫu số liệu suy ra giá trị ngoại lệ là 10.
Bài 10 trang 131 SBT Toán 10 Tập 1: Phương sai của dãy số liệu 4; 5; 0; 3; 3; 5; 6; 10 là:
A. 6,5;
B. 6,75;
C. 7;
D. 7,25.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có n = 8
Số trung bình của mẫu số liệu là
Khi đó phương sai của dãy số liệu là:
B. TỰ LUẬN
Bài 1 trang 131 SBT Toán 10 Tập 1: Viết số quy tròn của mỗi số sau với độ chính xác d:
a) a = −0,4356217 với d = 0,0001;
b) b = 0,2042 với d = 0,001.
Lời giải:
a) Xét d = 0,0001 ta thấy chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d nằm ở hàng phần chục nghìn. Nên suy ra hàng lớn nhất của độ chính xác d = 0,0001 là hàng chục nghìn nên ta quy tròn số a ở hàng gấp 10 lần hàng vừa tìm được, tức là hàng phần nghìn.
Xét chữ số ở hàng phần chục nghìn của a là 6, lớn hơn 5 nên ta suy ra được số quy tròn của a đến hàng phần nghìn là −0,436.
b) Xét d = 0,001 ta thấy, chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d nằm ở hàng phần nghìn. Nên suy ra hàng lớn nhất của độ chính xác d = 0,001 là hàng phần nghìn nên ta quy tròn số b ở hàng gấp 10 lần hàng vừa tìm được, tức là hàng phần trăm.
Xét chữ số ở hàng phần nghìn của b là 4, là số bé hơn 5 nên ta suy ra được số quy tròn của a đến hàng phần trăm là 0,20.
Bài 2 trang 131 SBT Toán 10 Tập 1: Tuấn đo được bán kính của một hình tròn là 5 ± 0,2 cm. Tuấn tính chu vi hình tròn là p = 31,4 cm. Hãy ước lượng sai số tuyệt đối của p, biết 3,141 < π < 3,142.
Lời giải:
Gọi và lần lượt là bán kính và chu vi của hình tròn.
Ta có = 5 ± 0,2 nên suy ra 4,8 ≤ ≤ 5,2.
Mà 3,141 < π < 3,142 nên suy ra:
2 . 4,8 . 3,141 ≤ 2.. π ≤ 2. 5,2 . 3,142
⇔ 30,1536 ≤ ≤ 32,6768.
Ta có: p = 31,4 là số gần đúng của nên sai số tuyệt đối của số gần đúng p là ∆p = | − 31,4|.
Mà 30,1536 ≤ ≤ 32,6768
⇔ 30,1536 − 31,4 ≤ − 31,4 ≤ 32,6768 − 31,4
⇔ −1,2464 ≤ − 31,4 ≤ 1,2768
⇒ | − 31,4| ≤ 1,2768.
Vậy suy ra sai số tuyệt đối của p là ∆p = | − 31,4| ≤ 1,2768.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Giải SBT Toán 10 trang 132 Tập 1
Xem thêm các bài giải SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu
Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai
Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai