Giải SBT Toán 7 trang 30 Tập 2 Kết nối tri thức

1.4 K

Với lời giải SBT Toán 7 trang 30 Tập 2 chi tiết trong Bài 27: Phép nhân đa thức một biến sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 7 Bài 27: Phép nhân đa thức một biến

Bài 7.20 trang 30 SBT Toán Tập 2: Tính:

a) (x3 + 3x2 − 5x − 1)(4x − 3);

b) (−2x2 + 4x + 6 )12x+1 ;

c) (x4 + 2x3 − 1)(x2 −3x + 2).

Lời giải:

a) (x3 + 3x2 − 5x − 1)(4x − 3)

= 4x(x3 + 3x2 − 5x − 1) − 3(x3 + 3x2 − 5x − 1)

= 4x4 + 12x3 − 20x2 − 4x − 3x3 − 9x2 + 15x + 3

= 4x4 + (12x3 − 3x3) + (−20x2 − 9x2) + (−4x + 15x) + 3

= 4x4 + 9x3 − 29x2 + 11x + 3.

b. (−2x2 + 4x + 6 )12x+1

12 x(−2x2 + 4x + 6 ) + 1. (−2x2 + 4x + 6 )

= x3 − 2x2 − 3x − 2x2 + 4x + 6

= x3 + (−2x2 −2x2) + (−3x + 4x) + 6

= x3 − 4x2 + x + 6.

c) (x4 + 2x3 − 1)(x2 −3x + 2)

= x2(x4 + 2x3 − 1) − 3x(x4 + 2x3 − 1) + 2(x4 + 2x3 − 1)

= x6 + 2x5 − x2 − 3x5 − 6x4 + 3x + 2x4 + 4x3 − 2

= x6 + (2x5 − 3x5) + (−6x4 + 2x4) + 4x− x2 + 3x − 2

= x6 − x− 4x4 + 4x− x2 + 3x − 2.

Bài 7.21 trang 30 SBT Toán Tập 2: Bằng cách rút gọn biểu thức, chứng minh rằng mỗi biểu thức sau có giá trị không phụ thuộc vào giá trị của biến

a) (x − 5)(2x +3) − 2x(x − 3) + (x + 7);

b) (x2 − 5x + 7)(x − 2) − (x2 − 3x)(x − 4) − 5(x − 2).

Lời giải:

a) (x − 5)(2x + 3) − 2x(x − 3) + (x + 7)

= x(2x + 3) − 5(2x + 3) − 2x(x − 3) + (x + 7)

= 2x2 + 3x − 10x − 15 − 2x2 + 6x + x + 7

= (2x2 − 2x2) + (3x − 10x + 6x + x) + (−15 + 7)

= −8.

Vậy biểu thức trên có giá trị không phụ thuộc vào biến x.

b) (x2 − 5x + 7)(x − 2) − (x2 − 3x)(x − 4) − 5(x − 2)

= x(x2 − 5x + 7) − 2(x2 − 5x + 7) − [x(x2 − 3x) − 4(x2 − 3x)] − 5(x − 2)

= x3 − 5x2 + 7x − 2x2 + 10x − 14 −( x3 − 3x2 − 4x2 + 12x) − 5x + 10

= x3 − 5x2 + 7x − 2x2 + 10x − 14 − x3 + 3x2 + 4x2 −12x − 5x + 10

= (x3 − x3)+ (−5x2 − 2x2 + 3x2 + 4x2) + (7x + 10x −12x − 5x) + (−14 + 10)

= −4.

Vậy biểu thức trên có giá trị không phụ thuộc vào biến x.

Bài 7.22 trang 30 SBT Toán Tập 2: Với giá trị nào của x thì (x2 − 2x + 5)(x− 2) = (x2 + x)(x − 5)?

Lời giải:

Ta có: (x2 − 2x + 5)(x − 2) = (x2 + x)(x − 5)

x(x2 − 2x + 5) − 2(x2 − 2x + 5) = x(x2 + x) − 5(x2 + x)

x3 − 2x2 + 5x − 2x2 + 4x − 10 = x3 + x2 − 5x2 − 5x

x− 2x2 + 5x − 2x2 + 4x − 10 − x3 − x2 + 5x2 + 5x = 0

(x− x3) +(−2x2 − 2x2 − x2 + 5x2) + (5x + 4x + 5x) − 10 = 0

14x − 10 = 0

14x =10

x = 10 : 14 = 1014 =57

Vậy x = 57 .

Bài 7.23 trang 30 SBT Toán Tập 2: Rút gọn các biểu thức sau rồi tính giá trị của đa thức thu được.

a) (4x4 − 6x2 + 9)(2x2 + 3) tại x = 0,5;

b) (x3 + 5x2 + 2x + 12)(x2 + 2x + 4) − x(7x3 + 16x2 + 36x + 32) tại x = −2.

Lời giải:

a) (4x4 − 6x2 + 9)(2x2 + 3)

= 2x2(4x4 − 6x2 + 9) + 3(4x4 − 6x2 + 9)

= 8x6 − 12x4 + 18x2 + 12x4 − 18x2 + 27

= 8x6 + (−12x4 + 12x4) + (18x2 − 18x2) + 27

= 8x6 + 27

Thay x = 0,5 vào biểu thức ta được:

8 .0,56 + 27 = 8. 164+ 27 =  18+ 27 = 2178 = 27,125.

b) (x3 + 5x2 + 2x + 12)(x2 + 2x + 4) − x(7x3 + 16x2 + 36x + 32)

= x2(x3 + 5x2 + 2x + 12) + 2x(x3 + 5x2 + 2x + 12) + 4(x3 + 5x2 + 2x + 12) − x(7x3 + 16x2 + 36x + 32)

= x5 + 5x4 + 2x3 + 12x + 2x4 + 10x3 + 4x2 + 24x + 4x3 + 20x2 + 8x + 48 − 7x4 − 16x3 − 36x2 − 32x

= x5 + (5x4 + 2x4 − 7x4) + (2x3 + 10x3 + 4x3 − 16x3) + (12x+ 20x2 + 4x2 − 36x2) + (24x + 8x − 32x) + 48

= x+ 48

Thay x = −2 vào biểu thức ta được

( −2)5 + 48 = −32 + 48 = 16.

Bài 7.19 trang 30 SBT Toán Tập 2Chứng minh rằng tích của hai số tự nhiên lẻ liên tiếp cộng thêm 1 thì luôn chia hết cho 4.

Gợi ý: Mỗi số tự nhiên lẻ luôn viết được dưới dạng 2n – 1 với n  ℕ*, hoặc dưới dạng 2n + 1 với n  ℕ.

Lời giải:

Hai số tự nhiên lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị nên nếu số thứ nhất là:

a = 2n − 1 (n  ℕ*)

Thì số thứ hai là b = a + 2 = 2n + 1

Khi đó:

ab + 1 = (2n − 1)(2n + 1) + 1 = (4n2 + 2n − 2n − 1) + 1 = 4n2

Rõ ràng 4n2 chia hết cho 4 nên ta có điều phải chứng minh.

Chú ý. Nếu viết hai số lẻ liên tiếp là a = 2n + 1  và b = a + 2 = 2n + 3 (n  ℕ)  thì:

ab + 1 = (2n + 1)(2n +  3) + 1 = 4(n2 + 2n + 1)  4

Đánh giá

0

0 đánh giá