Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 4

31

Với giải sách bài tập Toán 12 Bài tập cuối chương 4 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 12. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 12 Bài tập cuối chương 4

Bài 4.31 trang 19 SBT Toán 12 Tập 2: x2dx bằng:

A. 2x + C.

B. 13x3 + C.

C. x3 + C.

D. 3x3 + C.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có: x2dx = 13x3 + C.

Bài 4.32 trang 19 SBT Toán 12 Tập 2: x2+3x3dx có dạng a3x3 + b4x4  + C, trong đó a, b là hai số nguyên. Giá trị a + b bằng:

A. 4.

B. 2.

C. 5.

D. 6.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có: x2+3x3dx = x2dx+3x3dx = x33+3x44+C.

Vậy a = 1, b = 3.

Khi đó a + b = 4.

Bài 4.33 trang 19 SBT Toán 12 Tập 2: Cho 02fxdx=3 và 25fxdx = 7. Giá trị của 05fxdx là

A. 10.

B. 4.

C. −4.

D. 3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có: 05fxdx = 02f(x)dx+25f(x)dx = 3 + 7 = 10.

Bài 4.34 trang 19 SBT Toán 12 Tập 2: Cho hàm số f(x) liên tục trên ℝ và 04fxdx=4. Giá trị của tích phân 042fxdx 

A. 2.

B. 4.

C. 8.

D. 16.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có: 042fxdx = 204fxdx = 2.4 = 8.

Bài 4.35 trang 19 SBT Toán 12 Tập 2: Cho hàm số f(x) có đạo hàm f'(x) liên tục trên ℝ, f(0) = 1 và 02f'xdx=4. Khi đó giá trị f(2) bằng

A. 5.

B. −3.

C. 6.

D. 8.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có: 02f'xdx=4 = f(x)02⇔ f(2) – f(0) = 4 ⇔ f(2) = 5.

Bài 4.36 trang 19 SBT Toán 12 Tập 2: Giá trị trung bình của hàm f(x) trên đoạn [a; b] được tính bởi công thức m = 1baabfxdx. Khi đó, giá trị trung bình của hàm số f(x) = x2 + 2x trên đoạn [0; 3] là

A. 83.

B. 18.

C. 6.

D. 5.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có: m = 1baabfxdx.

Với f(x) = x2 + 2x trên đoạn [0; 3], ta được

m = 13003x2+2xdx = 13x33+x203 = 6.

Vậy m = 6.

Bài 4.37 trang 20 SBT Toán 12 Tập 2: Cho hàm số y = f(x) liên tục trên [a; b] và f(x) ≤ 0, ∀x ∈ [a; b]. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x), trục Ox và hai đường thẳng x = a, x = b được tính bằng công thức

A. S = abfxdx.

B. S = abfxdx.

C. S = πabfxdx.

D. S = πabfx2dx.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có công thức: S = abfxdx=abfxdx (do f(x) ≤ 0, ∀x ∈ [a; b]).

Bài 4.38 trang 20 SBT Toán 12 Tập 2: Một đất nước tiêu thụ dầu theo tốc độ xác định bởi r(t) = 20.e0,2t tỉ thùng mỗi năm, trong đó t là thời gian tính theo năm, 0 ≤ t ≤ 10. Trong khoảng 10 năm kể trên, nước đó đã tiêu thụ lượng dầu là

A. r(10).

B. r(10) – r(0).

C. 010r'tdt.

D. 010rtdt.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Trong khoảng 10 năm kể trên, nước đó đã tiêu thụ lượng dầu là 010rtdt.

Bài 4.39 trang 20 SBT Toán 12 Tập 2: Cho S là diện tích phần hình phẳng được tô màu như Hình 4.7.

Cho S là diện tích phần hình phẳng được tô màu như Hình 4.7

Khi đó biểu thức tính diện tích S là

A. S=abf(x)g(x)dx.

B. S=amf(x)g(x)dx+mbf(x)g(x)dx.

C. S=amf(x)dx+mbg(x)dx.

D. S=amg(x)dx+mbf(x)dx.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Biểu thức tính diện tích S là S=amf(x)dx+mbg(x)dx.

Bài 4.40 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Khi nghiên cứu một quần thể vi khuẩn, người ta nhận thấy quần thể vi khuẩn đó ở ngày thứ t có số lượng N(t) con. Biết rằng tốc độ phát triển của quần thể đó là N'(t) = 8000t và sau ngày thứ nhất (t = 1) có 250 000 con. Sau 6 ngày (t = 6), số lượng của quần thể vi khuẩn là

A. 353 584 con.

B. 234 167 con.

C. 288 959 con.

D. 264 334 con.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có N(t) = N'tdt=8000dtt=8000dtt = 8 000ln|t| + C.

Ngày thứ nhất, số lượng vi khuẩn là 250 000 con, nên N(1) = 250 000 con, tức là C = 250 000.

Số lượng vi khuẩn sau 6 ngày là:

N(6) = 8 000.ln|6| + 250 000 ≈ 264 334 (con).

Bài 4.41 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm họ tất cả các nguyên hàm của các hàm số sau:

a) y=sin2x2;

b) y = e2x – 2x5 + 5.

Lời giải:

a) y=sin2x2 = 1cosx2.

Ta có: sin2x2dx=1cosx2dx=12x12sinx+C.

b) Ta có: e2x2x5+5dx = e2xdx2x5dx+5dx

                                               = 12e2x13x6+5x+C

Bài 4.42 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm một nguyên hàm F(x) của hàm số f(x) = 2x − 1x thỏa mãn điều kiện F(1) = 3.

Lời giải:

Ta có: fxdx=2x1xdx=x2lnx+C.

Mà F(1) = 3 ⇒ 12 – ln1 + C = 3 ⇔ C = 2.

Vậy F(x) = x2 – ln|x| + 2.

Bài 4.43 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Tính:

a) 033xdx;

b) 02ex4x3dx;

c) 0π2sinx+cosxdx.

Lời giải:

a) 033xdx = 03x+3dx = x22+3x|03 

                     = 322+3.30223.0 = 92.

b) 02ex4x3dx = exx4|02 = e2 – 24 – e0 + 04 = e2 – 17.

c) 0π2sinx+cosxdx = cosx+sinx|0π2 = 2.

Bài 4.44 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Tính diện tích S của hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số y = 3x2 + 1, trục hoành và hai đường thẳng x = 0, x = 2.

Lời giải:

Diện tích hình phẳng hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số y = 3x2 + 1, trục hoành và hai đường thẳng x = 0, x = 2 là:

S = 023x2+1dx=023x2+1dx=x3+x|02 = 10.

Vậy diện tích hình phẳng cần tính là S = 10.

Bài 4.45 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Cho hình phẳng D giới hạn bởi đồ thị hàm số y = x2+1, trục hoành và hai đường thẳng x = 0, x = 1. Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục hoành.

Lời giải:

Thể tích khối tròn xoay giới hạn bởi đồ thị hàm số y = x2+1, trục hoành và hai đường thẳng x = 0, x = 1 là:

V = π01x2+12dx = π13x3+x|01 = 43π.

Vậy thể tích khối tròn xoay là V = 43π.

Bài 4.46 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để 0310x2mdx>0?

Lời giải:

Ta có: 0310x2mdx = 5x22mx|03 = 5.32 – 6m = 45 – 6m.

Mà theo đề bài, 0310x2mdx>0 ⇔ 45 – 6m > 0 ⇔ m < 456= 7,5.

Lại có m nhận giá trị nguyên dương, nên m ∈ {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}.

Có 7 giá trị nguyên dương m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Bài 4.47 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Khi nghiên cứu dịch sốt xuất huyết ở một địa phương, các chuyên gia y tế ước tính rằng tại ngày thứ m có F(m) người mắc bệnh (sau khi đã làm tròn đến chữ số hàng đơn vị). Biết rằng tốc độ lan truyền bệnh là F'(m) = 1502m+1 và ngày đầu tiên (m = 0) người ta phát hiện ra 50 bệnh nhân. Hãy xác định biểu thức của F(m) và số người mắc bệnh ở ngày thứ 10.

Lời giải:

Từ giả thiết, ta có:

F(m) = F'mdm=1502m+1dm=75ln2m+1+C.

F(0) = C = 50.

Vậy F(m) = 75ln2m+1 + 50.

Số người mắc bệnh ngày thứ 10 là F(10) = 75ln2.10+1+50 ≈ 278.

Bài 4.48 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Một ô tô đồ chơi trượt xuống dốc và dừng sau 5 giây, vận tốc của ô tô đồ chơi từ thời điểm t = 0 giây đến t = 5 giây được cho bởi công thức v(t) = 12t2 – 0,1t3 (m/s).

Tính quãng đường ô tô đồ chơi đi đến khi dừng lại (làm tròn kết quả theo đơn vị mét đến số thập phân thứ hai).

Lời giải:

Quãng đường ô tô đồ chơi đi đến khi dừng lại là:

S(t) = 05vtdt=0512t20,1t3dt

      =t360,1t44|05=5360,1.544≈ 5,21 (m).

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá