Sách bài tập Toán 12 Bài 12 (Kết nối tri thức): Tích phân

470

Với giải sách bài tập Toán 12 Bài 12: Tích phân sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 12. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 12 Bài 12: Tích phân

Bài 4.11 trang 12 SBT Toán 12 Tập 2Sử dụng ý nghĩa hình học của tích phân, tính:

a) 032x+1dx;

b) 0416x2dx.

Lời giải:

a) Ta có tích phân cần tính chính là diện tích của hình thang OABC, có đáy lớn AB = 7, đáy nhỏ CO = 1, đường cao OA = 3.

Sử dụng ý nghĩa hình học của tích phân tính trang 12 SBT Toán 12 Tập 2

Do đó, 032x+1dx = SOABC = 12AB+COOA=12.(7 + 1).3 = 12.

b) Tích phân cần tích chính là diện tích của 14 hình tròn có tâm tại gốc tọa độ O và bán kính R = 4 (phần nằm ở góc phần tư thứ nhất của mặt phẳng tọa độ) như hình dưới đây.

Sử dụng ý nghĩa hình học của tích phân tính trang 12 SBT Toán 12 Tập 2

Do đó, 0416x2dx= 14.π.42 = 4π.

Bài 4.12 trang 12 SBT Toán 12 Tập 2Cho 05fxdx=6 và 05gxdx=2. Hãy tính:

a) 052fx+3gxdx;

b) 052fx3gxdx.

Lời giải:

a) 052fx+3gxdx = 205fxdx+305gxdx

                                       = 2.6 + 3.2 = 18.

b) 052fx3gxdx = 205fxdx305gxdx

                                        = 2.6 – 3.2 = 6.

Bài 4.13 trang 12 SBT Toán 12 Tập 2Tính các tích phân sau:

a) 0112x2dx;

b) 14x2xdx.

Lời giải:

a) 0112x2dx = 0114x+4x2dx

                          = x2x2+43x3|01

                          = 13.

b) 14x2xdx = 14x2xdx

                      = 14x2.x12dx

                      = 23xx4x|14

                      = 23.

Bài 4.14 trang 13 SBT Toán 12 Tập 2Tính các tích phân sau:

a) 022x1dx;

b) 23x1dx.

Lời giải:

a) 022x1dx = 0122x1dx+1222x1dx

                       = 01212xdx+1222x1dx

                       = 01212xdx+1222x1dx 

                       = xx2|012+x2x|122 = 52.

b) 23x1dx = 21x1dx+13x1dx

                      = 211xdx+13x1dx

                      = x12x2|21+12x2x|13

                      = 12  12.12 – (−2) + 12.(−2)2 + 12.32 – 3 − 12.12 + 1.

                      = 132.

Bài 4.15 trang 13 SBT Toán 12 Tập 2Tính các tích phân sau:

a) 0π23cosx+2sinxdx;

b) π6π41cos2x1sin2xdx.

Lời giải:

a) 0π23cosx+2sinxdx = 0π23cosxdx+0π22sinxdx

                                        = 3sinx0π22cosx0π2

                                        = 3sinπ23sin02cosπ2+2cos0

                                        = 5.

b) π6π41cos2x1sin2xdx = π6π41cos2xdxπ6π41sin2xdx

                                       = tanxπ6π4cotxπ6π4

                                       = tanπ4tanπ6cotπ4+cotπ6

                                       = 2 − 433.

Bài 4.16 trang 13 SBT Toán 12 Tập 2Tính các tích phân sau:

a) 013x2exdx;

b) 01ex122exdx.

Lời giải:

a) 013x2exdx = 013xdx012exdx

                            = 3xln3012ex01

                             = 2ln32e+2.

b) 01ex122exdx = 01e2x2ex+12exdx

                          = 1201ex2+exdx

                          = 12ex2xex01

                          =  e2e12.

Bài 4.17 trang 13 SBT Toán 12 Tập 2Lợi nhuận biên của một sản phẩm được mô hình hóa bởi

P'(x) = −0,0005x + 12,2.

a) Tìm sự thay đổi lợi nhuận khi doanh số bán hàng tăng từ 100 lên 101 đơn vị.

b) Tìm sự thay đổi lợi nhuận khi doanh số bán hàng tăng từ 100 lên 110 đơn vị.

Lời giải:

a) Sự thay đổi lợi nhuận khi doanh số bán hàng tăng từ 100 lên 101 đơn vị là:

100101P'xdx=1001010,0005x+12,2dx 

= 0,0005.x22+12,2x100101 = 12,14975.

b) Sự thay đổi lợi nhuận khi doanh số bán hàng tăng từ 100 lên 110 đơn vị là:

100110P'xdx=1001100,0005x+12,2dx 

= 0,0005.x22+12,2x100110 = 121,475.

Bài 4.18 trang 13 SBT Toán 12 Tập 2Tìm chi phí trung bình trên mỗi đơn vị sản phẩm trong khoảng thời gian hai năm nếu chi phí cho mỗi đơn vị được tính bởi c(t) = 0,005t2 + 0,02t + 12,5 với 0 ≤ t ≤ 24, tính theo tháng.

Lời giải:

Chi phí trung bình trên mỗi đơn vị sản phẩm trong khoảng thời gian hai năm là:

124024ctdt = 1240240,005t2+0,02t+12,5dt

                     = 1240,005t33+0,01t2+12,5t024

                     = 13,7.

Bài 4.19 trang 13 SBT Toán 12 Tập 2Giả sử tổng chi phí mua và bảo trì một thiết bị trong x năm có thể được mô hình hóa bởi công thức C = 5 00025+30xt14dt.

Tính tổng chi phí sau:

a) 1 năm;

b) 5 năm;

c) 10 năm.

Lời giải:

a) Tổng chi phí sau một năm là:

C = 5 00025+301t14dt = 5 00025+125t5401 

     = 5 00025+1250 = 137 000.

b) Tổng chi phí sau 5 năm là:

C = 5 00025+305t14dt = 5 00025+125t5405 

     = 5 00025+1255540 ≈ 214 720,93.

c) Tổng chi phí sau 10 năm là:

C = 5 00025+3010t14dt = 5 00025+125t54010

    = 5 00025+12510540 ≈ 338 393,53.

Bài 4.20 trang 13 SBT Toán 12 Tập 2Vận tốc v của một vật rơi tự do từ trạng thái đứng yên được cho bởi công thức v(t) = 9,8t, trong đó vận tốc v tính bằng m/s và thời gian t tính bằng giây.

a) Biểu thị quãng đường vật đi được trong T giây đầu tiên dưới dạng tích phân.

b) Tìm quãng đường vật đi được trong 5 giây đầu tiên.

Lời giải:

a) Quãng đường vật đi được trong T giây đầu tiên là:

S=0Tvtdt=0T9,8tdt (m).

b) Quãng đường vật đi được trong 5 giây đầu tiên là:

S=05vtdt=059,8tdt=4,9t205=122,5 (m).

Lý thuyết Tích phân

1. Khái niệm tích phân

• Diện tích hình thang cong

+) Hình thang cong: Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị y = f(x), trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b, (a < b), trong đó f(x) là hàm liên tục không âm trên đọan [a; b], gọi là một hình thang cong.

+) Diện tích hình thang cong

Nếu hàm số f(x) liên tục và không âm trên đoạn [a; b], thì diện tích S của hình thang cong giới hạn bởi đồ thị y = f(x), trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b là S = F(b) – F(a), trong đó F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên đoạn [a; b].

Ví dụ 1. Tính diện tích S của hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x) = x33 , trục hoành và hai đường thẳng x = 1, x = 2.

Tích phân (Lý thuyết Toán lớp 12) | Kết nối tri thức

Hướng dẫn giải

Một nguyên hàm của hàm số fx=x33  là Fx=x412 .

Do đó, diện tích của hình thang cong cần tính là:

S = F(2) – F(1) = 24121412=1512=54 .

• Định nghĩa tích phân

Cho f(x) là hàm số liên tục trên đoạn [a; b]. Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên đoạn [a; b] thì hiệu số F(b) – F(a) được gọi là tích phân từ a đến b của hàm số f(x), kí hiệu là abfxdx .

Chú ý

a) Hiệu F(b) – F(a) thường được kí hiệu là Fx|ba . Như vậy abfxdx=Fx|ba .

b) Ta gọi ab   là dấu tích phân, a là cận dưới, b là cận trên, f(x)dx là biểu thức dưới dấu tích phân và f(x) là hàm số dưới dấu tích phân.

c) Trong trường hợp a = b hoặc a > b, ta quy ước:

aafxdx=0;abfxdx=bafxdx .

Ví dụ 2. Tính

a) 014x3dx ;                                         b) 123xdx .

Hướng dẫn giải

a) 014x3dx=x4|01=10=1 .

b) 123xdx=3xln3|12=32ln33ln3=6ln3 .

• Ý nghĩa hình học của tích phân

Nếu hàm số f(x) liên tục và không âm trên đoạn [a; b], thì tích phân abfxdx là diện tích S của hình thang cong giới hạn bởi đồ thị y = f(x), trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b. Vậy S = abfxdx .

Ví dụ 3. Sử dụng ý nghĩa hình học của tích phân, tính 339x2dx .

Hướng dẫn giải

Ta có y=9x2 là phương trình nửa phía trên trục hoành của đường tròn tâm tại gốc tọa độ O và bán kính 3. Do đó, tích phân cần tính là diện tích nửa phía trên trục hoành của hình tròn tương ứng.

Tích phân (Lý thuyết Toán lớp 12) | Kết nối tri thức

Vậy 339x2dx=12π.32=9π2 .

2. Tính chất của tích phân

1) abkfxdx=kabfxdx  (k là hằng số);

2) abfx+gxdx=abfxdx+abgxdx ;

3) abfxgxdx=abfxdxabgxdx ;

4) abfxdx=acfxdx+cbfxdx  (a < c < b).

Ví dụ 4. Tính

a) I=014x3exdx ;                          b) I=0π21+sinxdx .

Hướng dẫn giải

a) I=014x3exdx=014x3dx01exdx

=x4|01ex|01=1e+1=2e .

b) I=0π21+sinxdx=0π21dx+0π2sinxdx

=x|0π2cosx|0π2=π2+1 .

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá