Với giải sách bài tập Toán 9 Bài 2: Căn bậc ba sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 9 Bài 2: Căn bậc ba
Bài 1 trang 43 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tìm căn bậc ba của các số:
a) ‒0,027;
b) 216;
c)
d)
Lời giải:
a) Ta có: (‒0,3)3 = ‒0,027, suy ra
b) Ta có: 63 = 216, suy ra
c) Ta có: suy ra
d) Ta có: suy ra
Bài 2 trang 43 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tính:
a)
b)
c)
d)
Lời giải:
a)
b)
c)
d)
Bài 3 trang 43 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tìm x, biết:
a) x3 = ‒0,125;
b)
c)
d)
Lời giải:
a) x3 = ‒0,125
x3 = (‒0,5)3
x = ‒0,5.
Vậy x = ‒0,5.
b)
Vậy
c)
Vậy
d)
x ‒ 2 = 0,064
x = 0,064 + 2
x = 2,064
Vậy x = 2,064.
Bài 4 trang 44 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tính giá trị của các biểu thức:
a)
b)
c)
d)
Lời giải:
a)
b)
c)
d)
Bài 5 trang 44 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tính cạnh a (cm) của hình lập phương (sử dụng máy tính cầm tay, kết quả làm tròn đến hàng phần mười của xăngtimét), biết thể tích của nó là:
a) V = 10 cm3;
b) V = 20 dm3;
c) V = 5 m3;
d) V = 200 mm3.
Lời giải:
Ta có công thức tính thể tích của hình lập phương cạnh a cm là: V = a3 (cm3).
Suy ra
a) Với V = 10 cm3, ta có (cm);
b) Đổi 20 dm3 = 20 000 cm3.
Với V = 20 000 cm3, ta có: (cm).
c) Đổi 5 m3 = 5.106 cm3.
Với V = 5.106 cm3, ta có: (cm).
d) Đổi 200 mm3 = 0,2 cm3.
Với V = 0,2 cm3, ta có: (cm).
Bài 6 trang 44 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho căn thức bậc ba Tính giá trị của A (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm) tại:
a) x = 4, y = ‒3, z = ‒4;
b) x = y = z = 5.
Lời giải:
a) Thay x = 4, y = ‒3, z = ‒4 vào căn thức bậc ba ta được:
b) Thay x = y = z = 5 vào căn thức bậc ba ta được:
Bài 7 trang 44 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Không sử dụng máy tính cầm tay, so sánh các cặp số sau:
a) và
b) và
c) ‒10 và
Lời giải:
a) Ta có: 15 < 21, suy ra
b) Ta có: và
Vì 24 < 25 nên hay tức là
c) Ta có: (‒10)3 = ‒1 000;
Vì ‒1 000 > ‒1 002 nên hay tức là
Bài 8 trang 44 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Chu kì T (thời gian để hoàn thành một quỹ đạo, đơn vị: giây) của một vệ tinh nhân tạo có quỹ đạo là đường tròn và bán kính R (đơn vị: m) của quỹ đạo đó có mối liên hệ
trong đó, Nm2/kg2 là hằng số hấp dẫn, M = 5,98.1024 kg là khối lượng của Trái Đất.
a) Viết công thức tính R theo T, G và M.
b) Tính R khi T bằng 24 giờ (chu kì của vệ tinh địa tĩnh). Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm của kilômét.
Lời giải:
a) Từ suy ra nên
b) Khi T = 24 giờ = 24.60.60 giây = 86 400 giây, ta có:
Vậy R ≈ 42 256,81 km.
Lý thuyết Căn bậc ba
1. Căn bậc ba của một số
Khái niệm căn bậc ba của một số thực
- Cho số thực a. Số thực x thỏa mãn được gọi là căn bậc ba của a. - Mỗi số thực a đều có đúng một căn bậc ba, kí hiệu là . |
Trong kí hiệu , số 3 được gọi là chỉ số căn. Phép toán tìm căn bậc ba của một số gọi là phép khai căn bậc hai.
Chú ý: Từ định nghĩa căn bậc ba, ta có .
Ví dụ:
;
.
2. Tính căn bậc ba của một số bằng máy tính cầm tay
Ta có thể sử dụng loại MTCT thích hợp để tính căn bậc ba của một số.
Ví dụ:
3. Căn thức bậc ba
Khái niệm
Với A là một biểu thức đại số, ta gọi là căn thức bậc ba của A. |
Ví dụ: Với , giá trị của là:
.
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 3: Tính chất của phép khai phương
Bài 4: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 1: Tỉ số lượng giác của góc nhọn