Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 4 cm. Tính chu vi, diện tích của các đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp hình vuông ABCD

85

Với giải Bài 9.33 trang 91 Toán 9 Tập 2 Kết nối tri thức chi tiết trong Luyện tập chung trang 90 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 9. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 9 Luyện tập chung trang 90

Bài 9.33 trang 91 Toán 9 Tập 2: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 4 cm. Tính chu vi, diện tích của các đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp hình vuông ABCD.

Lời giải:

Bài 9.33 trang 91 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Bài 9.33 trang 91 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9 Gọi R là bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD.

Khi đó ta có R = 12AC.

Xét ∆ABC vuông tại B (do ABCD là hình vuông), theo định lí Pythagore, ta có:

AC2 = AB2 + BC2 = 42 + 42 = 32.

Do đó AC = 32=42 (cm).

Suy ra R=12AC=1242=22(cm).

Chu vi của đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD là:

2πR=2π22=4π2(cm).

Diện tích của đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD là:

πR2=π222=8π(cm2).

Bài 9.33 trang 91 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9 Gọi r là bán kính đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD.

Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA.

Vì ABCD là hình vuông nên hai đường chéo AC, BD vuông góc với nhau tại trung điểm O của mỗi đường.

Xét ∆OAB vuông tại O có OM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên OM = 12AB.

Mặt khác, ∆OAB cân tại O (vì OA = OB) nên đường trung tuyến OM đồng thời là đường cao, do đó OM ⊥ AB tại M.

Tương tự, ta có:

⦁ ON ⊥ BC tại N, OP ⊥ CD tại P, OQ ⊥ AD tại Q.

⦁ ON = 12BC, OP = 12CD, OQ = 12DA.

Mà AB = BC = CD = DA (do ABCD là hình vuông)

Nên OM = ON = OP = OQ.

Vậy đường tròn (O; OM) là đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD.

Khi đó ta có r = OM = 12AB = 12.4 = 2 (cm).

Chu vi của đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD là:

2πr = 2π.2 = 4π (cm).

Diện tích của đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD là:

πr2 = π.22 = 4π (cm2).

Đánh giá

0

0 đánh giá