Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 9 Bài tập cuối chương 2 trang 42 chi tiết sách Toán 9 Tập 1 Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 9. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán 9 Bài tập cuối chương 2 trang 42
Bài 2.21 trang 42 Toán 9 Tập 1: Nghiệm của bất phương trình là
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Ta có nên suy ra
Đáp án đúng là đáp án B.
Bài 2.22 trang 42 Toán 9 Tập 1: Điều kiện xác định của phương trình là
A.
B. và
C.
D. và
Lời giải:
Ta có hay
Vậy điều kiện xác định của phương trình là và .
Đáp án đúng là đáp án D.
Bài 2.23 trang 42 Toán 9 Tập 1: Phương trình có nghiệm lớn hơn 1 với
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Ta có nên
Nghiệm lớn hơn 1 nên ta có nên
Đáp án đúng là đáp án C.
Bài 2.24 trang 42 Toán 9 Tập 1: Nghiệm của bất phương trình là
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Ta có
Đáp án đúng là đáp án C.
Bài 2.25 trang 42 Toán 9 Tập 1: Cho Khi đó ta có:
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Ta có nên suy ra
Vậy đáp án đúng là đáp án C
Bài 2.26 trang 42 Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình sau:
a)
b)
Lời giải:
a)
Vậy nghiệm của phương trình là
b)
Vậy nghiệm của phương trình là
Bài 2.27 trang 42 Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình sau:
a)
b)
Lời giải:
a)
ĐKXĐ:
Quy đồng mẫu thức ta được
Khử mẫu ta được hay
Suy ra nên (TM)
Vậy nghiệm của phương trình là
b)
ĐKXĐ:
Quy đồng mẫu thức ta được
Khử mẫu ta được hay suy ra nên
Vậy phương trình vô nghiệm.
Bài 2.28 trang 42 Toán 9 Tập 1: Cho hãy so sánh:
a) với
b) với
hãy so sánh:
a) với
b) với
Lời giải:
a) với
Ta có: nên ta có suy ra
b) với
Ta có: nên ta có suy ra
Do đó ta có
Bài 2.29 trang 42 Toán 9 Tập 1: Giải các bất phương trình:
a)
b)
Lời giải:
a)
Ta có:
Vậy nghiệm của bất phương trình là
b)
Ta có
Vậy nghiệm của bất phương trình là
Bài 2.30 trang 42 Toán 9 Tập 1: Một hãng viễn thông nước ngoài có hai gói cước như sau:
Gói cước A | Gói cước B |
Cước thuê bao hàng tháng 32 USD 45 phút miễn phí 0,4 USD cho mỗi phút thêm |
Cước thuê bao hàng tháng là 44 USD Không có phút miễn phí 0,25 USD/phút |
a) Hãy viết một phương trình xác định thời gian gọi (phút) mà phí phải trả trong cùng một tháng của hai gói cước là như nhau và giải phương trình đó.
b) Nếu khách hàng chỉ gọi tối đa là 180 phút trong 1 tháng thì nên dùng gói cước nào? Nếu khách hàng gọi 500 phút trong 1 tháng thì nên dùng gói cước nào?
Lời giải:
a) Gọi thời gian gọi trong một tháng là x (phút)
Số tiền phải trả khi gọi x phút đối với gói cước B là (USD)
Số tiền phải trả khi x phút đối với gói cước A là
thì phí trả là 32 USD.
thì phí trả là
Vì số tiền phải trả của gói cước B lớn hơn 44 nên để phí trả hai gói cước trong cùng một tháng của hai gói cước là như nhau thì đối với gói cước A thì sẽ rơi vào trường hợp thứ hai nên ta có phương trình:
Vậy khi gọi 180 phút thì chi phí phải trả đối với hai gói cước là như nhau.
b) Đối với số tiền phải trả khi dùng gói cước A là:
(USD)
Đối với số tiền phải trả khi dùng gói cước B là:
(USD)
Vậy khi gọi tối đa 180 phút trong 1 tháng thì nên dùng gói cước A.
Đối với số tiền phải trả khi dùng gói cước A là:
(USD)
Đối với số tiền phải trả khi dùng gói cước B là:
(USD)
Vậy khi gọi 500 phút trong 1 tháng thì nên dùng gói cước B.
Lời giải:
Điểm trung bình của 3 bài nên tổng điểm 3 bài là
Điểm trung bình của 4 bài ít nhất là 7,0 nên tổng điểm 4 bài ít nhất là
Gọi điểm bài kiểm tra viết của Thanh là x
Vì tổng điểm 3 bài là 20,1 và bài kiểm tra viết là x điểm nên tổng số điểm là
Để điểm trung bình của cả 4 bài được từ 7,0 trở lên thì tổng điểm của 4 bài ít nhất là 28 điểm nên ta có bất phương trình từ đó ta có
Mà nên x nhỏ nhất là 8.
Vậy bạn Thanh cần tối thiểu 8 điểm để trung bình cả 4 bài kiểm tra từ 7,0 trở lên.
Lời giải:
Gọi số quả bóng ném trúng rổ là x
Số điểm thu được khi ném trúng x quả là
Tổng số bóng được ném là 15 quả, x quả trúng nên số quả trượt là
Số điểm bị mất khi ném trượt là
Nên số điểm người đó thu được khi ném trúng được x quả là
Số điểm để học sinh được chọn vào đội tuyển thì cần ít nhất 15 điểm nên ta có bất phương trình hay suy ra
Vậy học sinh muốn được chọn vào đội tuyển thì cần ném ít nhất 10 quả vào rổ.
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 6. Bất phương trình bậc nhất một ẩn
Bài 7. Căn bậc hai và căn thức bậc hai
Bài 8. Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia
Bài 9. Biến đổi đơn giản và rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai