Giải SGK Toán 9 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 7

679

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 9 Bài tập cuối chương 7 chi tiết sách Toán 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 9. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 9 Bài tập cuối chương 7

Câu hỏi trắc nghiệm

Bài 1 trang 48 Toán 9 Tập 2: Một doanh nghiệp sản xuất xe ô tô khảo sát lượng xăng tiêu thụ trên 100 km của một số loại xe ô tô trên thị trường. Kết quả khảo sát 100 chiếc xe được biểu diễn trong hình bên.

Bài 1 trang 48 Toán 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

a) Tần số tương đối của số lượng xe ô tô tiêu thụ dưới 5 lít xăng cho 100 km là

A. 24%.

B. 39%.

C. 61%.

D. 76%.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Tần số tương đối của số lượng xe ô tô tiêu thụ dưới 5 lít xăng cho 100 km là

 15% + 24% = 39%.

Vậy tần số tương đối của số lượng xe ô tô tiêu thụ dưới 5 lít xăng cho 100 km là 39%.

b) Khoảng tiêu thụ xăng phổ biến là

A. Từ 4 đến dưới 4,5 lít.

B. Từ 4,5 đến dưới 5 lít.

C. Từ 5 đến 5,5 lít.

D. Từ 5,5 đến 6 lít.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Khoảng tiêu thụ xăng phổ biến là từ 5 đến 5,5 lít.

c) Trong tất cả những chiếc xe được khảo sát, có bao nhiêu chiếc xe tiêu thụ hết từ 5 đến dưới 5,5 lít xăng khi đi hết quãng đường 100 km?

A. 34.

B. 27.

C. 15.

D. 24.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Số chiếc xe tiêu thụ hết từ 5 đến dưới 5,5 lít xăng khi đi hết quãng đường 100 km  là:

Ta có f=mN100%  suy ra m=fn100%=34%100100%=34  (chiếc xe).

Vậy trong tất cả những chiếc xe được khảo sát, có 34 chiếc xe tiêu thụ hết từ 5 đến dưới 5,5 lít xăng khi đi hết quãng đường 100 km.

Bài 2 trang 48 Toán 9 Tập 2: Kết quả khảo sát thời gian sử dụng liên tục (đơn vị: giờ) từ lúc sạc đầy cho đến khi hết pin của một số máy vi tính cùng loại được thống kê lại ở bảng sau:

Bài 2 trang 48 Toán 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

a) Cỡ mẫu của cuộc khảo sát là

A. 18.

B. 19.

C. 20.

D. 22.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Cỡ mẫu của cuộc khảo sát là: 2 + 4 + 7 + 6 = 19.

b) Số lượng máy tính có thời gian sử dụng từ 7,4 đến dưới 7,8 giờ là

A. 11.

B. 12.

C. 13.

D. 14.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Số lượng máy tính có thời gian sử dụng từ 7,4 đến dưới 7,8 giờ là: 4 + 7 =11 (giờ).

c) Tỉ lệ máy tính có thời gian sử dụng từ 7,6 giờ trở lên là

A. 27,7%.

B. 68,42%.

C. 33,3%.

D. 72,3%.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Tỉ lệ máy tính có thời gian sử dụng từ 7,6 giờ trở lên là:

f=mN100%=7+619100%68,42%.

Vậy tỉ lệ máy tính có thời gian sử dụng từ 7,6 giờ trở lên khoảng 68,42%.

Bài 3 trang 49 Toán 9 Tập 2: Bảng dưới đây ghi cự li ném tạ (đơn vị: mét) của một vận động viên trước và sau một đợt tập huấn đặc biệt.

Bài 3 trang 49 Toán 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

a) Tần số tương đối của số lần vận động viên ném dưới 20,4 m trước khi tập huấn là

A. 18,75%.

B. 25%.

C. 31,25%.

D. 50%.

b) Tần số tương đối của số lần vận động viên ném từ 20,8 m trở lên sau khi tập huấn là

A. 20%.

B. 25%.

C. 30%.

D. 35%.

c) Tần số tương đối của số lần vận động viên ném từ 20,8 m trở lên sau khi tập huấn tăng thêm

A. 18,75%.

B. 30,5%.

C. 35%.

D. 37,5%.

d) Tần số tương đối của số lần vận động viên ném dưới 20,2 m sau khi tập huấn giảm đi

A. 12,5%.

B. 15,5%.

C. 35%.

D. 37,5%.

Lời giải:

a)

Đáp án đúng là: D

Tần số tương đối của số lần vận động viên ném dưới 20,4 m trước khi tập huấn là

18,75% + 31,25% = 50%.

b)

Đáp án đúng là: B

Tần số tương đối của số lần vận động viên ném từ 20,8 m trở lên sau khi tập huấn là 18,75% + 6,25% = 25%.

c)

Đáp án đúng là: A

Tần số tương đối của số lần vận động viên ném từ 20,8 m trở lên sau khi tập huấn tăng thêm là: (18,75% + 6,25%) – 6,25% = 18,75%.

Vậy tần số tương đối của số lần vận động viên ném từ 20,8 m trở lên sau khi tập huấn tăng thêm 18,75%.

d)

Đáp án đúng là: A

Tần số tương đối của số lần vận động viên ném dưới 20,2 m sau khi tập huấn giảm đi là 18,75% - 6,25% = 12,5%.

Vậy tần số tương đối của số lần vận động viên ném dưới 20,2 m sau khi tập huấn giảm đi 12,5%.

Bài tập tự luận

Bài 4 trang 49 Toán 9 Tập 2: Khảo sát các học sinh lớp 6 của một trường Trung học cơ sở về thời gian sử dụng mạng xã hội trung bình trong một ngày (đơn vị: giờ), kết quả thu được như hình bên.

Bài 4 trang 49 Toán 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

a) Có bao nhiêu bạn tham gia cuộc khảo sát, biết rằng có 4 bạn sử dụng mạng xã hội từ 4,5 giờ trở lên?

b) Một người cho rằng có trên 50% học sinh tham gia khảo sát sử dụng mạng xã hội từ 3 giờ trở lên mỗi ngày. Nhận định của người đó có hợp lí không? Tại sao?

Lời giải:

a) Tỉ lệ số bạn sử dụng mạng xã hội trên 4,5 giờ là 3,3%

Khi đó, số bạn học sinh bạn tham gia cuộc khảo sát là: 4100%3,3%121(bạn).

Vậy 121 bạn tham gia cuộc khảo sát.

b) Ta có bảng tần số tương đối ghép nhóm như sau:

Bài 4 trang 49 Toán 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Dựa vào bảng tần số tương đối ghép nhóm, ta thấy tần số của số học sinh sử dụng mạng xã hội từ 3 giờ trở lên mỗi ngày là:

10% + 3,3% = 13,3%.

Do đó nhận định có trên 50% học sinh tham gia khảo sát sử dụng mạng xã hội trên 3 giờ mỗi ngày là một nhận định sai.

Bài 5 trang 50 Toán 9 Tập 2: Một cửa hàng ghi lại cỡ của các đôi giày đã bán trong một ngày ở bảng sau:

Bài 5 trang 50 Toán 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

a) Hãy xác định cỡ mẫu, lập bảng tần số và tần số tương đối của mẫu số liệu trên.

b) Hãy vẽ biểu đồ dạng cột mô tả bảng số liệu trên.

c) Cửa hàng nên nhập về để bán cỡ giày nào nhiều nhất, cỡ giày nào ít nhất?

Lời giải:

a) Cỡ mẫu: N = 4 . 10 = 40.

Ta có bảng tần số và tần số tương đối của mẫu số liệu trên.

Bài 5 trang 50 Toán 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

b) Biểu đồ dạng cột mô tả bảng số liệu trên.

Bài 5 trang 50 Toán 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

c) Cửa hàng nên nhập về để bán cỡ giày 40; 41 nhiều nhất, cỡ giày 44 ít nhất vì cỡ giày 40; 41 có nhiều người mua nhất và cỡ giày 44 có ít người mua nhất.

Bài 6 trang 50 Toán 9 Tập 2: Số bàn thắng một đội bóng ghi được trong 26 Trận đấu của Giải vô địch quốc gia được ghi lại như sau:

Bài 6 trang 50 Toán 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

a) Hãy lập bảng tần số và tần số tương đối cho bảng số liệu trên.

b) Hãy vẽ biểu đồ quạt tròn mô tả tần số tương đối của bảng số liệu trên.

Lời giải:

a) Ta có bảng tần số và tần số tương đối cho bảng số liệu trên.

Bài 6 trang 50 Toán 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

b) Biểu đồ quạt tròn mô tả tần số tương đối của bảng số liệu trên như sau:

Bài 6 trang 50 Toán 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Bài 7 trang 50 Toán 9 Tập 2: Một bác lái xe muốn ghi lại tổng độ dài quãng đường (đơn vị: km) mình lái xe mỗi ngày trong vòng 1 tháng.

a) Hỏi bác lái xe có thể thu thập dữ liệu bằng cách nào?

b) Dưới đây là số liệu bác lái xe đã ghi lại được.

Bài 7 trang 50 Toán 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Hãy chia số liệu thành 5 nhóm, với nhóm thứ nhất là từ 10 km đến dưới 50 km và lập bảng tần số ghép nhóm và tần số tương đối ghép nhóm. Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột biểu diễn bảng tần số tương đối ghép nhóm.

Lời giải:

a) Bác lái xe có thể thu thập số liệu bằng cách:

− Vào thời điểm bắt đầu mỗi ngày, bác lái xe quan sát và ghi lại số hiển thị trên đồng hồ cây số trước khi lái xe.

− Sau khi kết thúc chuyến cuối cùng của ngày, bác lái xe quan sát và ghi lại số hiển thị trên đồng hồ cây số.

− Lấy số hiệu của số sau và số trước khi lái xe sẽ được số hiệu cần có trong ngày hôm đó.

b) Ta chia thành 5 nhóm là: [10;50) , [50;90) , [90;130) , [130;170) , [170;210)

Bảng tần số ghép nhóm và tần số tương đối ghép nhóm:

Bài 7 trang 50 Toán 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Biểu đồ tần số tương đối dạng cột của mẫu số liệu trên:

Bài 7 trang 50 Toán 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Bài 8 trang 50 Toán 9 Tập 2: Trong bảng số liệu sau có một số liệu bị điền sai. Hãy tìm số liệu đó và sửa lại cho đúng.

Bài 8 trang 50 Toán 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Lời giải:

Do 48% + 32% + 15% + 8% = 103% nên có một giá trị tần số tương đối bị sai.

Do bảng số liệu có một số liệu sai nên giá trị tần số là chính xác.

Ta có cỡ mẫu N = 24 + 26 + 6 + 4 = 50.

Tần số tương đối của 24 là: 2450100%=48%.

Tần số tương đối của 16 là: 1650100%=32%.

Tần số tương đối của 6 là: 650100%=12%.

Tần số tương đối của 4 là: 450100%=8%.

Do đó, số liệu sai ở đây là tần số tương đối của 6 phải là 12%.

Ta có bảng số liệu sau khi sửa lại:

Bài 8 trang 50 Toán 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 3. Biểu diễn số liệu ghép nhóm

Bài tập cuối chương 7

Bài 1. Không gian mẫu và biến cố

Bài 2. Xác suất của biến cố

Bài tập cuối chương 8

Bài 1. Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giác

Đánh giá

0

0 đánh giá