Với lời giải Toán 8 trang 57 Tập 2 chi tiết trong Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 8 Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác
a) Tính độ dài các đoạn thẳng DB và DC.
b) Tính tỉ số diện tích giữa ΔADB và ΔADC.
Lời giải:
a) Tam giác ABC có AD là đường phân giác nên
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có
Nên
Vậy
b) Vẽ AH ⊥ BC tại H
.
a) Tính độ dài các đoạn thẳng DB, DC và DE.
b) Chứng minh ABC là tam giác vuông. Tính diện tích tam giác ABC.
c) Tính diện tích các tam giác ADB, ADE và DCE.
Lời giải:
a) Trong tam giác ABC, ta có: AD là tia phân giác của .
Suy ra: (tính chất đường phân giác)
Mà AB = 15 cm; AC = 20 cm.
Nên
Suy ra: (tính chất tỉ lệ thức)
Suy ra:
Nên:
Do đó
Xét tam giác ABC có DE // AB, theo hệ quả định lí Thalès, ta có:
Vậy .
b) Xét tam giác ABC ta có: AB = 15 cm, AC = 20 cm, BC = 25 cm.
Nên suy ra tam giác ABC vuông tại A.
Khi đó, ta có:
Vậy diện tích tam giác ABC là 150 cm2.
c) Kẻ AH ⊥ BC ta có:
Suy ra
Suy ra
Vậy
a) Tính BC, DB, DC.
b) Vẽ đường cao AH. Tính AH, HD và AD.
Lời giải:
a) Tam giác ABC vuông tại A, áp dụng định lí Pythagore, ta có:
suy ra BC = 5 cm
AD là tia phân giác góc A nên suy ra
Do đó
Vậy BC = 5 cm, ,
b) Ta có:
Tam giác ABH vuông tại H nên
Ta có: (cm)
Tam giác ABH vuông tại H nên
Vậy , , .
Lời giải:
• Xét tam giác ABM có MD là đường phân giác suy ra .
• Xét tam giác ACM có ME là đường phân giác suy ra .
Mà MB = MC, do đó: , theo định lí Thalès đảo ta có: DE // BC.
Xem thêm các lời giải bài tập Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Thực hành trang 56 Toán 8 Tập 2: Tính độ dài cạnh MQ của tam giác MPQ trong Hình 6...