Giải Toán 8 trang 116 Tập 2 Kết nối tri thức

253

Với lời giải Toán 8 trang 116 Tập 2 chi tiết trong Bài 38: Hình chóp tam giác đều sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 8 Bài 38: Hình chóp tam giác đều

Vận dụng trang 116 Toán 8 Tập 2: Hình 10.11 mô tả hình chóp trong tình huống mở đầu. Dựa vào đó, em hãy trả lời câu hỏi của bài toán.

Vận dụng trang 116 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Lời giải:

Nửa chu vi của hình tam giác đều ABC là

p = (60 + 60 + 60) : 2 = 90 (cm).

Vì SH là đường cao của tam giác SBC nên SH là trung đoạn của hình chóp tam giác đều.

Vì tam giác SBC cân tại S nên SH đồng thời là đường trung tuyến hay H chính là trung điểm của BC, suy ra HC = HB =BC2=602=30  (cm).

Tam giác SCH vuông tại H, theo định lý Pythagore, ta có:

SC2 = SH2 + HC2, suy ra SH2 = SC2 – HC2 = (96,4)2 – 302 = 8 392,96.

Do đó SH ≈ 91,61 cm.

Tổng diện tích các mặt bên của hình chóp hay diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều S.ABC là 

xq ≈ 90 . 91,61 = 8 244,9 (cm2).

Bài tập

Bài 10.1 trang 116 Toán 8 Tập 2: Gọi tên đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, đường cao và một trung đoạn của hình chóp tam giác giác đều trong Hình 10.12.

Bài 10.1 trang 116 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Lời giải:

– Đỉnh: S;

– Cạnh bên: SD, SE, SF;

– Mặt bên: các tam giác SDE, SEF, SDF;

– Mặt đáy: tam giác DEF;

– Đường cao: SO;

– Một trung đoạn: SI.

Bài 10.2 trang 116 Toán 8 Tập 2: Vẽ và cắt một tam giác đều có cạnh 10 cm (H.10.13) rồi gấp theo đường màu cam để được hình chóp tam giác đều (H.10.14).

Bài 10.2 trang 116 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Lời giải:

Học sinh tự cắt và gấp theo hướng dẫn ở đề bài.

Bài 10.3 trang 116 Toán 8 Tập 2: Cho hình chóp tam giác đều S.MNP có độ dài cạnh đáy bằng 6 cm, chiều cao bằng 5 cm (H.10.15).

a) Tính diện tích tam giác MNP.

b) Tính thể tích hình chóp S.MNP, biết 275,2.

Bài 10.3 trang 116 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Lời giải:

a) Vì tam giác MNP đều nên MN = NP = MP = 6 cm.

Tam giác SNP cân tại S có SI là đường cao nên SI đồng thời là trung tuyến hay I là trung điểm của NP. Suy ra IN = IP = 3 cm.

Xét tam giác MIN vuông tại I, theo định lí Pythagore suy ra: 

MI2 = MN2 – IN2 = 62 – 32 = 27.

Suy ra MI  = 275,2(cm).

Diện tích tam giác MNP là S = 12 . MI . NP ≈  12. 5,2 . 6 = 15,6 (cm2).

b) Thể tích hình chóp S.MNP là 

V =  13. S . SH ≈  13. 15,6 . 5 = 26 (cm3).

Bài 10.4 trang 116 Toán 8 Tập 2: Nhà bạn Thu có một đèn trang trí có dạng hình chóp tam giác đều như Hình 10.16. Các cạnh của hình chóp đều bằng nhau và bằng 20 cm. Bạn Thu dự định sẽ dán các mặt bên của đèn bằng những tấm giấy màu. Tính diện tích giấy bạn Thu sử dụng (coi như mép dán không đáng kể). Cho biết  30017,32.

Bài 10.4 trang 116 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Lời giải:

Mỗi mặt của đèn trang trí là một tam giác đều có cạnh bằng 20 cm.

Bài 10.4 trang 116 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Hình chóp S.ABC trên mô tả chiếc đèn trang trí, gọi H là trung điểm của AB.

Khi đó SH là trung đoạn của hình chóp tam giác đều S.ABC.

Ta có AH = HB = 20 : 2 = 10 (cm).

Sử dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông SAH, ta suy ra

SH2 = SA2 – AH2 = 202 – 102 = 300.

Suy ra SH = 30017,32  cm.

Nửa chu vi mặt đáy ABC là p =  1220+20+20=30(cm).

Tổng diện tích các mặt bên của hình chóp đều S.ABC là: 

Sxq = 30 . 17,32 = 519,6 (cm2).

Vậy diện tích giấy màu bạn Thu cần sử dụng là 519,6 cm2.

Đánh giá

0

0 đánh giá