Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 8 Bài tập cuối chương 10 chi tiết sách Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 8 Bài tập cuối chương 10
Bài 10.15 trang 123 Toán 8 Tập 2: Trung đoạn của hình chóp tam giác đều trong Hình 10.34 là:
A. SB.
B. SH.
C. SI.
D. HI.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Trung đoạn là SI.
Bài 10.16 trang 123 Toán 8 Tập 2: Đáy của hình chóp tứ giác đều là:
A. Hình vuông.
B. Hình bình hành.
C. Hình thoi.
D. Hình chữ nhật.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Đáy của hình chóp tứ giác đều là hình vuông.
Bài 10.17 trang 123 Toán 8 Tập 2: Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều bằng:
A. Tích của nửa chu vi đáy và chiều cao của hình chóp.
B. Tích của nửa chu vi đáy và trung đoạn.
C. Tích của chu vi đáy và trung đoạn.
D. Tổng của chu vi đáy và trung đoạn.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều bằng tích của nửa chu vi đáy và trung đoạn.
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Ta có: .
Tự luận
Lời giải:
Hình chóp tam giác đều S.DEF
– Đỉnh: S.
– Cạnh bên: SD, SE, SF.
– Cạnh đáy: DE, DF, EF.
– Đường cao: SO.
– Một trung đoạn: SH.
Hình chóp tứ giác đều S.ABCD
– Đỉnh: S.
– Cạnh bên: SA, SB, SC, SD.
– Cạnh đáy: AB, BC, CD, AD.
– Đường cao: SI.
– Một trung đoạn: SH.
Lời giải:
a) Nửa chu vi của tam giác ABC là: (12 + 12 + 12) : 2 = 18 (đvđd).
Ta có BH = HA = (đvđd).
Xét tam giác HBD vuông tại H, theo định lí Pythagore suy ra:
HD2 = BD2 – BH2 = 82 – 62 = 28.
Suy ra HD = (đvđd).
Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều là
Sxq = p . d = 18 . = (đvdt).
b) Nửa chu vi hình vuông ABCD là: (10 . 4) : 2 = 20 (đvđd).
Ta có CH = HD = (đvđd).
Xét tam giác SHD vuông tại H, theo định lí Pythagore suy ra:
SH2 = SD2 – HD2 = 122 – 52 = 119.
Suy ra SH = (đvđd).
Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều là
Sxq = p . d = 20 . (đvdt).
Lời giải:
Chu vi đáy của hình chóp tứ giác đều bằng 12 cm nên cạnh của đáy là: 12 : 4 = 3 (cm) (vì đáy của hình chóp tứ giác đều là hình vuông).
Diện tích đáy là: S = 3 . 3 = 9 (cm2).
Thể tích hình chóp là:
V = S.h = = 27 (cm3).
Lời giải:
Diện tích mặt đáy của hình chóp tứ giác đều S.ABCD là: S = 30 . 30 = 900 (cm2).
Thể tích hình chóp tứ giác đều S.ABCD là:
Vhc = S.h = = 9 000 (cm3).
Thể tích hình lập phương là V = 30 . 30 . 30 = 27 000 (cm3).
Vậy thể tích phần gỗ bị cắt đi là:
Vc = V – Vhc = 27 000 – 9 000 = 18 000 (cm3).
Lời giải:
Có chiều cao của cả khối gỗ là 19 cm, cạnh của hình lập phương là 9 cm.
Suy ra chiều cao của hình chóp tứ giác đều là: 19 – 9 = 10 (cm).
Diện tích mặt đáy của hình chóp tứ giác đều là: S = 9 . 9 = 81 (cm2).
Thể tích hình chóp tứ giác đều là:
Vhc = S.h = . 81 . 10 = 270 (cm3).
Thể tích hình lập phương là: Vhlp = 9 . 9 . 9 = 729 (cm3).
Vậy thể tích của khối gỗ là: V = Vhc + Vhlp = 270 + 729 = 999 (cm3).
Lời giải:
Các mặt bên của hình chóp là tam giác giác đều cạnh bằng 20 : 2 = 10 cm.
Khi đó đường cao trong một mặt tam giác hay chính là trung đoạn của hình chóp tam giác đều được tạo thành bằng ≈ 8,66 cm (áp dụng định lí Pythagore).
Phần giới hạn bởi các nét đứt tạo thành mặt đáy của hình chóp tam giác đều có cạnh bằng 10 cm nên nửa chu vi mặt đáy là: (10 + 10 + 10) = 15 (cm).
Vậy diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều tạo thành là:
Sxq = p . d ≈ 15 . 8,66 = 129,9 (cm2).
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Một vài ứng dụng của hàm số bậc nhất trong tài chính
Ứng dụng định lí Thalès, định lí Pythagore và tam giác đồng dạng để đo chiều cao, khoảng cách
Thực hành tính toán trên phân thức đại số và vẽ đồ thị hàm số với phần mềm GeoGebra