Với lời giải Toán 8 trang 90 Tập 2 chi tiết trong Bài 34: Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 8 Bài 34: Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác
Thử thách nhỏ trang 90 Toán 8 Tập 2: 1. Biết rằng ba đường phân giác của tam giác ABC đồng quy tại I, ba đường phân giác của tam giác A'B'C' đồng quy tại I'. Hãy chứng tỏ rằng nếu và thì ∆A'B'C' ∽ ∆ABC.
2. Với hai tam giác ABC và A'B'C' trong phần Tranh luận, nếu thêm giải thiết các góc C và C' nhọn thì hai tam giác đó có đồng dạng không?
Lời giải:
1.
Do tổng các góc trong một tam giác bằng 180○ nên:
.
Suy ra . Do đó .
Tương tự ta có . Vậy tam giác ABC và A'B'C' có: ; .
Do đó ∆ABC ∽ ∆A'B'C' (g.g).
2. Nếu góc C và góc C' đều nhọn, lấy điểm M trên tia BC sao cho ∆ABM ∽ ∆A'B'C'.
Giả sử điểm C không trùng với M.
Khi đó ∆ABM ∽ ∆A'B'C' nên .
Mà (gt) nên , suy ra AC = AM hay ∆AMC cân tại A.
+) Nếu M nằm giữa B và C thì
(Vô lí).
+) Nếu C nằm giữa B và M (như Hình 9.19). Khi đó
(Vô lí).
Vậy điểm C phải trùng với M và ∆ABC ∽ ∆A'B'C'.
Bài tập
Bài 9.5 trang 90 Toán 8 Tập 2: Giả thiết nào dưới đây chứng tỏ rằng hai tam giác đồng dạng?
a) Ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia.
b) Hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và có một cặp góc bằng nhau.
c) Hai góc của tam giác này bằng hai góc của tam giác kia.
d) Hai cạnh của tam giác này bằng hai cạnh của tam giác kia.
Lời giải:
Giả thiết a) suy ra hai tam giác đồng dạng theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh.
Giả thiết c) suy ra hai tam giác đồng dạng theo trường hợp góc – góc.
Các giả thiết b) và d) không suy ra hai tam giác đồng dạng.
Bài 9.6 trang 90 Toán 8 Tập 2: Cho hai tam giác đồng dạng. Tam giác thứ nhất có độ dài ba cạnh là 4 cm, 8 cm và 10 cm. Tam giác thứ hai có chu vi là 33 cm. Độ dài ba cạnh của tam giác thứ hai là bộ ba nào sau đây?
a) 6 cm, 12 cm, 15 cm. b) 8 cm, 16 cm, 20 cm.
c) 6 cm, 9 cm, 18 cm. d) 8 cm, 10 cm, 15 cm.
Lời giải:
Vì 6 + 12 + 15 = 33 (cm) và nên bộ ba trong câu a) là độ dài ba cạnh của tam giác thỏa mãn yêu cầu. Các bộ ba còn lại hoặc không có tổng bằng 33 cm hoặc không có tỉ lệ tương ứng với (4 : 8 : 10) nên không thể là độ dài ba cạnh của tam giác thỏa mãn yêu cầu.
Bài 9.7 trang 90 Toán 8 Tập 2: Cho AM, BN, CP là các đường trung tuyến của tam giác ABC. Cho A'M', B'N', C'P' là các đường trung tuyến của tam giác A'B'C'. Biết rằng ΔA′B′C′ ∽ ΔABC.
Chứng minh rằng
Lời giải:
Vì ΔA′B′C′ ∽ ΔABC nên: ; (1)
và . (2)
Hai tam giác A'B'M' và ABM có:
(theo (1));
(theo (2)).
Do đó ΔA′M′B′ ∽ ΔAMB (c.g.c). Suy ra (3).
Tương tự ΔA′C′P′ ∽ ΔACP và (4).
ΔA′B′N′ ∽ ΔABN và (5).
Từ (1), (3), (4) và (5) suy ra .
Bài 9.8 trang 90 Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC có AB = 12 cm, AC = 15 cm. Trên các tia AB, AC lần lượt lấy các điểm M, N sao cho AM = 10 cm, AN = 8 cm. Chứng minh rằng ΔABC ∽ ΔANM
Lời giải:
Có AB = 12 cm , AN = 8 cm. Suy ra .
AC = 15 cm, AM = 10 cm. Suy ra .
Suy ra .
Xét hai tam giác ABC và tam giác ANM có:
, chung.
Do đó ΔABC ∽ ΔANM (c.g.c).
Bài 9.9 trang 90 Toán 8 Tập 2: Cho góc BAC và các điểm M, N lần lượt trên các đoạn thẳng AB, AC sao cho .
a) Chứng minh rằng ΔABN ∽ ΔACM.
b) Gọi I là giao điểm của BN và CM. Chứng minh rằng IB . IN = IC . IM.
Lời giải:
a) Xét tam giác ABN và tam giác ACM:
chung, (giả thiết)
Suy ra ΔABN ∽ ΔACM (g.g).
b) Vì ΔABN ∽ ΔACM (chứng minh trên) nên .
Lại có: (kề bù), suy ra .
Xét tam giác IBM và tam giác ICN có:
(cmt) và (do )
Suy ra ΔIBM ∽ ΔICN (g.g).
Suy ra . Suy ra IB . IN = IC . IM.
Bài 9.10 trang 90 Toán 8 Tập 2: Có hai chiếc cột dựng thẳng đứng trên mặt đất với chiều cao lần lượt là 3 m và 2 m. Người ta nối hai sợi dây từ đỉnh cột này đến chân cột kia và hai sợi dây cắt nhau tại một điểm (H.9.25). Hãy tính độ cao h của điểm đó so với mặt đất.
Lời giải:
Kí hiệu các điểm như hình vẽ trên.
Ta có: AB, EF, CD đôi một song song vì cùng vuông góc với BC (do dựng thẳng đứng).
Do đó ΔCEF ∽ ΔCAB và ΔBEF ∽ ΔBDC.
Suy ra và .
Do đó: .
Suy ra .
Vậy (m).
Xem thêm các lời giải bài tập Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Mở đầu trang 83 Toán 8 Tập 2: Trong môn Bóng đá, độ khó của mỗi pha ghi bàn còn được tính bởi góc sút vào cầu môn là rộng hay hẹp. Nếu biết độ rộng của khung thành là 7,32 m, trái bóng cách hai cột gôn lần lượt là 10,98 m và 14,64 m thì em có cách nào để đo được góc sút ở vị trí này bởi các dụng cụ học tập không?...
HĐ1 trang 83 Toán 8 Tập 2: Cho hai tam giác ABC và A'B'C' có ...
Câu hỏi trang 84 Toán 8 Tập 2: Những cặp tam giác nào dưới đây (H.9.13) là đồng dạng? (các kích thước được tính theo đơn vị centimét). Viết đúng kí hiệu đồng dạng...
Luyện tập 1 trang 85 Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC có chu vi bằng 18 cm và tam giác DEF có chu vi bằng 27 cm. Biết rằng AB = 4 cm, BC = 6 cm, DE = 6 cm, FD = 12 cm. Chứng minh ΔABC ∽ ΔDEF...
Vận dụng trang 85 Toán 8 Tập 2: Trở lại tình huống mở đầu. Em hãy vẽ một tam giác có ba cạnh tỉ lệ với ba cạnh của tam giác tạo bởi ba đỉnh là trái bóng và hai chân cột gôn. Từ đó tính góc sút bằng góc tương ứng của tam giác vừa vẽ được...
HĐ2 trang 85 Toán 8 Tập 2: Cho hai tam giác ABC và A'B'C' có độ dài các cạnh (theo đơn vị cm) như Hình 9.15. Biết rằng ...
Câu hỏi trang 86 Toán 8 Tập 2: Những cặp tam giác nào trong Hình 9.17 là đồng dạng? (Các kích thước được tính theo đơn vị centimét). Viết đúng kí hiệu đồng dạng...
Luyện tập 2 trang 87 Toán 8 Tập 2: Cho ΔA'B'C' ∽ ΔABC. Trên tia đối của các tia CB, C'B' lần lượt lấy các điểm M, M' sao cho . Chứng minh rằng ΔA'B'M' ∽ ΔABM...
Tranh luận trang 87 Toán 8 Tập 2: Bạn Lan nhận xét rằng nếu tam giác ABC và tam giác A'B'C' có và thì chúng đồng dạng. Theo em bạn Lan nhận xét đúng không vì sao?...
HĐ3 trang 88 Toán 8 Tập 2: Bạn Tròn đang đứng ở vị trí điểm A bên bờ sông và nhờ anh Pi tính giúp khoảng cách từ chỗ mình đứng đến chân một cột cờ tại điểm C bên kia sông (H.9.20a). Anh Pi lấy một vị trí B sao cho AB = 10 m, và vẽ một tam giác A'B'C' trên giấy với A′B′ = 2 cm, .(H.9.20b)...
HĐ4 trang 88 Toán 8 Tập 2: Nếu ΔA'B'C' ∽ ΔABC và anh Pi đo được A′C′ = 3,76 cm thì khoảng cách từ bạn Tròn đến chân cột cờ là bao nhiêu mét?...
Câu hỏi trang 89 Toán 8 Tập 2: Những cặp tam giác nào trong Hình 9.22 là đồng dạng? Viết đúng kí hiệu đồng dạng...
Luyện tập 3 trang 89 Toán 8 Tập 2: Cho các điểm A, B, C, D như Hình 9.24. Biết rằng . Hãy chứng minh ΔABC ∽ ΔADB và AB2 = AD . AC...
Thử thách nhỏ trang 90 Toán 8 Tập 2: 1. Biết rằng ba đường phân giác của tam giác ABC đồng quy tại I, ba đường phân giác của tam giác A'B'C' đồng quy tại I'. Hãy chứng tỏ rằng nếu và thì ∆A'B'C' ∽ ∆ABC...
Bài 9.5 trang 90 Toán 8 Tập 2: Giả thiết nào dưới đây chứng tỏ rằng hai tam giác đồng dạng?...
Bài 9.6 trang 90 Toán 8 Tập 2: Cho hai tam giác đồng dạng. Tam giác thứ nhất có độ dài ba cạnh là 4 cm, 8 cm và 10 cm. Tam giác thứ hai có chu vi là 33 cm. Độ dài ba cạnh của tam giác thứ hai là bộ ba nào sau đây?...
Bài 9.7 trang 90 Toán 8 Tập 2: Cho AM, BN, CP là các đường trung tuyến của tam giác ABC. Cho A'M', B'N', C'P' là các đường trung tuyến của tam giác A'B'C'. Biết rằng ΔA′B′C′ ∽ ΔABC...
Bài 9.8 trang 90 Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC có AB = 12 cm, AC = 15 cm. Trên các tia AB, AC lần lượt lấy các điểm M, N sao cho AM = 10 cm, AN = 8 cm. Chứng minh rằng ΔABC ∽ ΔANM...
Bài 9.9 trang 90 Toán 8 Tập 2: Cho góc BAC và các điểm M, N lần lượt trên các đoạn thẳng AB, AC sao cho ...
Bài 9.10 trang 90 Toán 8 Tập 2: Có hai chiếc cột dựng thẳng đứng trên mặt đất với chiều cao lần lượt là 3 m và 2 m. Người ta nối hai sợi dây từ đỉnh cột này đến chân cột kia và hai sợi dây cắt nhau tại một điểm (H.9.25). Hãy tính độ cao h của điểm đó so với mặt đất...
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 33: Hai tam giác đồng dạng
Bài 34: Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác
Luyện tập chung (trang 91)
Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng
Bài 36: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông