Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 36: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông chi tiết sách Toán 8 Tập 2 Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 36: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
Lời giải:
Qua bài này, các em sẽ có câu trả lời cho câu hỏi trên.
Tham khảo ở Luyện tập 1 trang 99.
Câu hỏi trang 98 Toán 8 Tập 2: Hãy chỉ ra hai cặp tam giác vuông đồng dạng trong Hình 9.46.
Lời giải:
+ Hai tam giác ABC (vuông tại A) và tam giác XZY (vuông tại X) có:
Do đó ∆ABC ∽ ∆XZY.
+ Hai tam giác DEF (vuông tại D) và tam giác GKH (vuông tại G) có:
Do đó ∆DEF ∽ ∆GKH.
Giải Toán 8 trang 99Tập 2
a) Hai tam giác vuông ABC và A'B'C' có đồng dạng với nhau không?
b) Bạn Nam đã tính chiều cao chiếc cột, tức là độ dài đoạn thẳng AC như thế nào và kết quả là bao nhiêu?
Lời giải:
a) Hai tam giác ABC vuông tại A và tam giác A'B'C' vuông tại A' có (giả thiết) nên ∆ABC ∽ ∆A'B'C'.
b) Ta có 70 cm = 0,7 m.
Vì ∆ABC ∽ ∆A'B'C' nên .
Suy ra AC = 6 . 1,4 : 0,7 = 12 (m).
Lời giải:
Ta có CX = 2,4 – 1,6 = 0,8 (m).
MY = 1 + 19 = 20 (m).
Xét tam giác MXC và tam giác MYA có:
chung
Do đó: ∆MXC ∽ ∆MYA (g.g).
Suy ra . Do đó, (m).
Vậy chiều cao của cây là AB = AY + YB = AY + MD = 16 + 1,6 = 17,6 m.
- Nhận xét về hai đại lượng .
- Dùng định lí Pythagore để tính AH và A'H'.
- So sánh các đại lượng .
- Hai tam giác vuông A'H'B' và AHB có đồng dạng không? Từ đó rút ra kết luận về độ dốc của hai con dốc.
Lời giải:
- Ta có: .
- Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác vuông ABH ta có: AH2 + BH2 = AB2, suy ra AH2 = AB2 – BH2 = 132 – 52 = 144.
Suy ra AH = 12 (m).
- Tương tự ta có: A'H'2 = A'B'2 – B'H'2 = (6,5)2 – (2,5)2 = 36. Suy ra A'H' = 6 (m).
- Vậy .
Do đó hai tam giác vuông A'H'B' và AHB đồng dạng, suy ra .
Vậy hai con dốc có độ dốc như nhau.
Lời giải:
Ta có ; CH = AC + AH = 1 + 2 = 3 nên .
Xét hai tam giác ABH vuông tại H và tam giác CDH vuông tại H có:
.
Do đó ∆ABH ∽ ∆CDH.
Suy ra . Vậy .
Lời giải:
- Gọi chiều ngang của chiếc ti vi mới là x (m).
Xét hai tam giác vuông lần lượt có các cạnh góc vuông là hai cạnh (nằm ngang và thẳng đứng) của màn hình hai chiếc tivi 32 inch và 55 inch. Đường chéo của chúng có độ dài lần lượt là 32 inch và 55 inch. Hai tam giác vuông này đồng dạng với nhau vì có hai cặp cạnh góc vuông tỉ lệ. Do đó cm = 1,2375 m > 1 m.
Vậy không thể đặt vừa chiếc ti vi 55 inch vào khoảng trống hình vuông cạnh 1 m.
Bài tập
Bài 9.23 trang 102 Toán 8 Tập 2: Điều kiện nào dưới đây chứng tỏ rằng hai tam giác vuông đồng dạng?
a) Một góc nhọn của tam giác này bằng một góc nhọn của tam giác kia.
b) Cạnh góc vuông và cạnh huyền của tam giác này tỉ lệ với cạnh góc vuông và cạnh huyền của tam giác kia.
c) Một cạnh góc vuông của tam giác này bằng một cạnh góc vuông của tam giác kia.
d) Hai cạnh góc vuông của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia.
Lời giải:
Các giả thiết a), b) và d) suy ra hai tam giác vuông đồng dạng, giả thiết c) không suy ra hai tam giác vuông đồng dạng.
+ Giả thiết a) suy ra hai tam giác vuông đồng dạng theo trường hợp góc – góc.
+ Giả thiết b) suy ra hai tam giác vuông đồng dạng theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông.
+ Giả thiết d) suy ra hai tam giác vuông đồng dạng theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.
Bài 9.24 trang 103 Toán 8 Tập 2: Cặp tam giác vuông nào đồng dạng với nhau trong Hình 9.55?
Lời giải:
+ Vì nên cặp tam giác vuông ở hình a) không đồng dạng.
+ Độ dài cạnh góc vuông còn lại ở tam giác vuông có một cạnh bằng 1 ở hình b) là , khi đó nên cặp tam giác vuông ở hình b) không đồng dạng.
+ Tính số đo hai góc nhọn chưa biết trong hai hình vuông ở hình c) ta được kết quả là 30° và 20° nên cặp tam giác vuông ở hình c) không đồng dạng.
+ Cặp tam giác vuông ở hình d) đồng dạng với nhau. Vì cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia .
Lời giải:
Xét hai tam giác vuông OBN (vuông tại N) và tam giác OAM (vuông tại M) có:
Góc nhọn chung.
Suy ra ΔOAM ∽ ΔOBN.
a) Chứng minh rằng ΔABC ∽ ΔA'B'C'.
b) Nếu A'B' = 2AB và diện tích hình chữ nhật ABCD là 2 m2 thì diện tích hình chữ nhật A'B'C'D' là bao nhiêu?
Lời giải:
a) Ta có AC = 3AB. Suy ra .
- Có B′D′ = 3A′B′. Suy ra .
Do đó, , suy ra .
Mà A'B'C'D' là hình chữ nhật nên A'C' = B'D', do đó .
Xét tam giác vuông ABC (vuông tại B) và tam giác vuông A'B'C' (vuông tại B') có
.
Suy ra ΔABC ∽ ΔA′B′C′ (cạnh huyền – cạnh góc vuông).
b) Vì A′B′ = 2AB. Suy ra .
Mà ΔABC ∽ ΔA'B'C'. Suy ra .
+ Ta có diện tích hình chữ nhật ABCD là: AB ∙ BC
+ Diện tích hình chữ nhật A'B'C'D' là: A′B′ ∙ B′C′.
Xét tỉ lệ diện tích hai hình chữ nhật ABCD và A'B'C'D', có
.
Suy ra A′B′ ∙ B′C′ = 4AB ∙ BC = 4 ∙ 2 = 8 m2.
Vậy diện tích hình chữ nhật A'B'C'D' là 8 m2.
Chứng minh rằng:
a).
b) Diện tích tam giác A'B'C' bằng k2 lần diện tích tam giác ABC.
Lời giải:
a) Vì ΔA'B'C' ∽ ∆ABC theo tỉ số k nên .
Xét tam giác A'H'B' vuông tại H' và tam giác AHB vuông tại H có: .
Do đó ∆A'H'B' ∽ ∆AHB.
Suy ra .
b) Diện tích tam giác ABC là
Diện tích tam giác A'B'C' là
Xét tỉ lệ diện tích giữa hai tam giác A'B'C' và tam giác ABC:
Suy ra .
Vậy diện tích tam giác A'B'C' bằng k2 lần diện tích tam giác ABC.
Lời giải:
Ta có A'M' = 1 cm = 0,01 m; A'B' = 5 cm = 0,05 m.
Xét ΔA′M′B′ (vuông tại A') và ΔAMB (vuông tại A) có (giả thiết).
Do đó, ΔA′M′B′ ∽ ΔAMB.
Suy ra hay . Suy ra AB = 10 (m).
Vậy khoảng cách từ A đến B là 10 m.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng
Bài 36: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
1. Trường hợp góc – góc:
Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đồng dạng với nhau.
2. Trường hợp hai cạnh góc vuông:
Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
3. Trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông:
Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Nhận xét: Nếu theo tỉ số k và AH, A’H’ lần lượt là các đường cao của và thì (do ) theo tỉ số k và .