Tính từ là gì? Ví dụ về tính từ, Phân loại tính từ

159

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi ôn tập Ngữ Văn 6 Bài 3: Yêu thương và chia sẻ Kết nối tri thức có lời giải chi tiết, bám sát chương trình học trên trường; giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Ngữ Văn 6. Mời các bạn đón xem:

Tính từ là gì? Ví dụ về tính từ, Phân loại tính từ

A. Lý thuyết Tính từ

1. Tính từ là gì?

- Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, trạng thái.

- Ví dụ: Xinh, vàng, thơm, to, nhỏ, giỏi,...

2. Phân loại Tính từ

Để phân biệt tính từ trong tiếng Việt hơi phức tạp, vì nhiều khi tính từ có dạng thức như động từ hoặc danh từ.

Có những từ vừa có thể coi là tính từ, vừa có thể coi là động từ như từ ăn cướp trong hành động ăn cướp; hoặc từ ấy vừa là tính từ vừa là danh từ như từ thành thị trong lối sống thành thị

Dựa theo những điều trên, tính từ trong tiếng Việt có thể phân làm hai loại lớn là tính từ tự thân và tính từ không tự thân.

2.1. Tính từ tự thân

- Khái niệm: Tính từ tự thân (bản thân chúng là tính từ) là những tính từ chỉ có chức năng biểu thị phẩm chất, màu sắc, kích thước, hình dáng, mức độ, hương vị,...của sự vật hay hiện tượng.

 + Ví dụ: đỏ, đen, cao, thấp,...

- Ta có thể phân những tính từ trong loại này thành những tiểu loại nhỏ hơn:

    + Tính từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ, vàng, xanh ngắt, tím biếc, vàng hoe,...

    + Tính từ chỉ phẩm chất: tốt, xấu, dũng cảm, hèn nhát, anh hùng, tiểu nhân, đúng, sai,...

    + Tính từ chỉ kích thước: cao, thấp, rộng, hẹp, nhỏ, khổng lồ, tí hon, mỏng, dày, ngắn, dài, to, bự,...

    + Tính từ chỉ hình dáng: vuông, tròn, méo, thẳng, cong, quanh co, hun hút, ngoằn ngoèo, khúc khuỷu,...

    + Tính từ chỉ âm thanh: ầm ĩ, ồn ào, xôn xao, trầm bổng, vang vọng, ồn,...

    + Tính từ chỉ hương vị: thơm, ngọt, cay, đắng, chát, mặn, chua, tanh, thối,...

    + Tính từ chỉ mực độ, cách thức: xa, gần, nhanh, chậm, lề mề, nhanh nhẹn,...

    + Tính từ chỉ lượng: nhiều, ít, nặng, nhẹ, vơi, đầy, vắng vẻ, đông đúc, hiu quạnh, nông, sâu,...

2.2 Tính từ không tự thân

- Khái niệm: Tính từ không tự thân là những từ vốn không phải tính từ mà những từ thuộc từ loại khác (danh từ, động từ) chuyển loại và được sử dụng như tính từ.

- Những tính từ không tự thân được tạo ra bằng cách chuyển loại của các từ thuộc nhóm từ loại khác nên ý nghĩa của tính từ này chỉ được xác định khi đặt chúng trong mối quan hệ với những từ khác trong cụm từ hoặc trong câu. Nếu tách chúng ra khỏi mối quan hệ ấy thì chúng không được coi là tính từ hoặc có ý nghĩa khác.

   + VD: rất Quang Dũng (chỉ phong cách, cá tính, những hành động, ngôn ngữ mang đặc trưng của tác giả này)

- Khi danh từ, động từ được sử dụng như tính từ thì ý nghĩa của chúng sẽ mang nghĩa khái quát hơn so với nghĩa thường được sử dụng của chúng.

   + VD: ăn cướp: dùng sức mạnh của bản thân để tước đoạt tài sản của người khác

=> Nghĩa hay được sử dụng

Hành động ăn cướp: những hành động có ý nghĩa hoặc tính chất giống như ăn cướp chứ không phải ăn cướp thật.

3. Cụm tính từ

- Khái niệm: Cụm tính từ là cụm từ có tính từ là trung tâm, kết hợp với các phụ trước, phụ sau để tạo thành.

- Chức năng của cụm tính từ: cũn giống như tính từ, cụm tính từ có chức năng chính là vị ngữ, nhưng có thể dùng chúng để làm chủ ngữ, bổ ngữ trong câu.

- Chức năng:

    + Ở trong câu tính từ (cụm tính từ) có chức năng chính là làm vị ngữ trong câu để bổ sung ý nghĩa cho danh từ.

VD: Hôm nay, trời       //      trong veo

                 CN (Danh từ)       VN (tính từ)

Cô ấy            //         rất đáng yêu

CN (Cụm danh từ)         VN (Cụm tính từ)

    + Ngoài chức năng chính là làm vị ngữ, tính từ (cụm tính từ) cũng có thể làm chủ ngữ, bổ ngữ trong câu.

VD:

+ Tính từ làm chủ ngữ: Mộc mạc  // là sự bình dị, không cầu kì, vẫn giữ được vẻ tự nhiên

                             CN (tính từ)          VN (cụm danh từ/cụm tính từ/cụm động từ)

+ Tính từ làm bổ ngữ: Cô Bình // gửi cho tôi một bức thư      rất dài

                                                      động từ                           Cụm tính từ (bổ ngữ xa)

4. Chức năng của tính từ

Trong giao tiếp hay văn học, tính từ vẫn luôn giữ một vai trò rất quan trọng. Theo đó, tính từ thường được kết hợp với động từ và danh từ để bổ sung ý nghĩa về tính chất, đặc điểm và mức độ. Đồng thời, việc sử dụng tính từ khiến cho người nghe, người đọc hiểu rõ về sự vật, sự việc được nói đến và giúp cho cách diễn đạt trở nên linh hoạt hơn.Tính từ trong câu có các chức năng sau: 

 – Tính từ đóng vai trò là vị ngữ trong câu bổ sung ý nghĩa cho danh từ. 

 Ví dụ: “Chiếc váy này rất đẹp” tính từ đẹp bổ sung ý nghĩa cho danh từ chiếc váy.  

5. Vị trí của tính từ trong câu

Thông thường, chúng ta có thể thấy trong tiếng Việt, tính từ thường đứng sau danh từ và động từ. Khi được sử dụng để làm chủ ngữ, tính từ đứng ở đầu câu. Trong trường hợp này, sau tính từ là vị ngữ.

Ví dụ: 

- Đi rất nhanh. Trong đó, tính từ bổ sung ý nghĩa cho việc đi bộ

- Hoa tươi. Trong đó, tính từ "tươi" bổ sung ý nghĩa cho việc đi bộ

Không giống với động từ, tính từ sẽ không thể kết hợp được với các phó từ mệnh lệnh (hãy, đừng,…) mà nó chỉ có thể kết hợp với các phó từ còn lại như: không, sẽ, đã, đang, chưa, chẳng, còn… 

Ví dụ: đã từng xinh đẹp, không xấu, vẫn ồn ào.

B. Bài tập về Tính từ

Bài 1: Tìm tính từ trong các đoạn văn sau

a) Chủ tịch Hồ Chí Minh, vị Chủ tịch của Chính phủ Lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, ra mắt đồng bào. Đó là một cụ già gầy gò, trán cao, mắt sáng, râu thưa. Cụ đội chiếc mũ đã cũ, mặc áo ka ki cao cổ, đi dép cao su trắng, ông cụ có dáng đi nhanh nhẹn. Lời nói của Cụ điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.

Theo Võ NGUYÊN GIÁP

b) Sáng sớm, trời quang hẳn ra. Đêm qua, một bàn tay nào đã giội rửa vòm trời sạch bóng. Màu mây xám đã nhường chỗ cho một màu trắng phớt xanh như màu men sứ. Đằng đông, phía trên dải đê chạy dài rạch ngang tầm mắt, ngăn không cho thấy biển khơi, ai đã ném lên bốn năm mảng mây hồng to tướng, lại điểm xuyết thêm ít nét mây mỡ gà vút dài thanh mảnh.

BÙI HIỂN

Trả lời:

Các đoạn văn có những tính từ sau:

a) Gầy gò cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.

b) Quang, sạch, bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, ít, dài, thanh mảnh.

Bài 2: Hãy viết một câu có dùng tính từ

a) Nói về một người bạn hoặc người thân của em.

b) Nói về một sự vật quen thuộc với em (cây cối, con vật, nhà cửa, đồ vật, sông núi,...).

Trả lời:

a) Nói về một người bạn hoặc người thân của em.

Gợi ý: Ông nội em đã bảy mươi tuổi mà da dẻ còn hồng hào lắm.

b) Nói về một sự vật quen thuộc với em.

Ai cũng khen chị gái của em xinh xắn dễ thương.

Bài 3.

a) Trong câu sau, những từ nào là tính từ:

(1) Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể.

(Ếch ngồi đáy giếng)

(2) Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm [...]. Từng chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh vàng tươi.

(Tô Hoài)

- Các tính từ: oai (1); vàng hoevàng lịmvàng ốivàng tươi (2).

b) Kể thêm một số tính từ mà em biết và nêu nhận xét về ý nghĩa khái quát của chúng.

Gợi ý:

- Dựa theo chủ đề để kể các tính từ, chẳng hạn: chỉ tính tình (nóng nảy, nết na, thuỳ mị,…), chỉ âm thanh (nhẹ, êm đềm, vang, chói,…), bộc lộ sự đánh giá (xấu, đẹp, ác, hiền,…), chỉ sắc thái (tươi tắn, ủ rũ, hớn hở,…),….

- Về ý nghĩa khái quát của tính từ: chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái,…

c) Thử cho hai từ “đi” và “đẹp” kết hợp với các từ đãsẽđangcũngvẫn rồi rút ra nhận xét so sánh về khả năng kết hợp của động từ, tính từ với các từ này.

Gợi ý:

- Có thể kết hợp: đãsẽđangcũngvẫn + đi; đãsẽđangcũngvẫn + đẹp

- Như vậy, tính từ và động từ đều có khả năng kết hợp được với các từ đãsẽđangcũngvẫn.

d) Thử lấy những tính từ và động từ mà em biết rồi cho chúng kết hợp với các từ hãychớđừng. So với động từ, khả năng kết hợp của tính từ với các từ này thế nào?

Gợi ý: Tính từ hạn chế hơn so với động từ về khả năng kết hợp với các từ hãychớđừng.

đ) Cho các từ Bông hoaCô bétímmúangoan ngoãnrụng. Hãy ghép các từ để  tạo thành câu hoàn chỉnh. Từ đó nhận xét về khả năng làm vị ngữ trong câu của tính từ so với động từ.

Gợi ý:

- Có thể ghép thành các câu:

Cô bé múa.

Bông hoa rụng.

Cả hai trường hợp ghép các từ thành câu đều có động từ làm vị ngữ mà không cần thêm từ. Còn nếu ghép các tính từ tím, ngoan ngoãn mà không thêm từ thì chúng ta chỉ được các cụm từ: Bông hoa tím;Cô bé ngoan ngoãn. Để các cụm này thành câu, phải có thêm các từ khác nữa, chẳng hạn: Bông hoa tím rất đẹpCô bé này rất ngoan ngoãn. Như vậy, so với động từ, khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn.

e) Tính từ có thể làm chủ ngữ không? Hãy lấy ví dụ một câu có tính từ làm chủ ngữ.

Tính từ có thể đảm nhiệm chức vụ chủ ngữ trong câu, ví dụ: Hấp tấp là nhược điểm của nhiều học sinh.

Bài 4. a) Trong các tính từ oaivàng hoevàng lịmvàng ốivàng tươi, từ nào có thể kết hợp được với các từ rấthơikhálắmquá,… từ nào không?

Gợi ý:

- Các từ kết hợp được với từ chỉ mức độ là: oai;

- Các từ không kết hợp được với từ chỉ mức độ: vàng hoevàng lịmvàng ốivàng tươi.

b) Nhận xét về những đặc điểm mà hai nhóm tính từ trên chỉ ra.

Nhóm có thể kết hợp với từ chỉ mức độ là những tính từ chỉ đặc điểm tương đối. Các tính từ không thể kết hợp với từ chỉ mức độ là loại tính từ chỉ mức độ tuyệt đối. Đây  là hai loại cơ bản của tính từ.

Bài 5. Tính từ là gì?

A. Tính từ là từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái

B. Có thể trực tiếp làm vị ngữ

C. Có thể kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, sẽ, không, chưa, chẳng…

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án : D

- Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.

- Tính từ có thể kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn… để tạo thành cụm tính từ. Khả năng kết hợp với các từ hãy, chớ, đừng của tính từ rất hạn chế.

- Tính từ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu. Tuy vậy, khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn động từ.

Bài 6. Cụm tính từ gồm mấy thành phần?

A. Một tập hợp từ gồm tính từ chính, từ ngữ phụ thuộc đứng trước và đứng sau

B. Tập hợp một số từ, có các từ chỉ mức độ (rất, hơi, khí..)chị sự phủ định (không, chưa, chẳng…)

C. Gồm 3 phần, phụ ngữ trước, tính từ chính, phụ ngữ sau

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án : C

Gồm 3 phần, phụ ngữ trước, tính từ chính, phụ ngữ sau

Bài 7. Cụm tính từ thường đảm nhận chức vụ gì trong câu?

A. Vị ngữ trong câu

B. Chủ ngữ trong câu

C. Trạng ngữ trong câu

D. Bổ ngữ trong câu

Đáp án : A

Cụm tình từ thường giữ vị trí là vị ngữ trong câu.

Bài 8. Tính từ có thể kết hợp với các từ rất, hơi, lắm, quá…để tạo thành cụm tính từ, đúng hay sai?

Đúng

Sai

Đáp án: Đúng

Các từ rất, hơi, lắm, quá… kết hợp với tính từ tạo thành cụm tính từ

Bài 9. Cho đoạn văn sau: “Lúc đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được rất ưa nhìn. Đầu tôi to và nổi lên từng tảng, rất bướng. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.”

Có mấy tính từ trong đoạn trích trên?

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Đáp án : B

Tính từ: bóng mỡ, ưa nhìn, to, bướng, đen nhánh

Bài 10. Cho đoạn văn sau: “Lúc đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được rất ưa nhìn. Đầu tôi to và nổi lên từng tảng, rất bướng. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.”

Đoạn văn trên có mấy cụm tính từ

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án : A

Cụm tính từ: rất ưa nhìn, rất bướng

Bài 11. Các tính từ như “chần chẫn, bè bè, sừng sững, tun tủn” còn thuộc loại từ nào?

A. Từ ghép

B. Từ láy

C. Tính từ (Từ láy tượng hình)

D. Từ đơn

Đáp án : C

Các từ này đều là từ láy tượng hình, cũng là tính từ

Bài 12. Tìm cụm tính từ được sử dụng trong câu sau: “Xong, nó vui vẻ chạy đi làm những việc bố mẹ tôi phân công, vừa làm vừa hát có vẻ vui lắm.”

A. Vui vẻ chạy đi

B. Vừa làm vừa hát

C. Vui lắm

D. Không có cụm tính từ

Đáp án : C

Vui lắm là cụm tính từ trong câu trên.

Bài 13. Tìm cụm tính từ không có đầy đủ cấu trúc ba phần?

A. Vẫn còn khỏe mạnh lắm

B. Rất chăm chỉ làm việc

C. Còn trẻ khỏe

D. Đang vui như hội

Đáp án : C

Cấu trúc của cụm tính từ "Còn trẻ khỏe" không có đủ cấu trúc ba phần, còn lại các cụm từ đã cho đều có đầy đủ cấu trúc 3 phần.

Bài 14. Từ nào dưới đây không phải là tính từ?

A. Tươi tốt

B. Làm việc

C. Cần mẫn

D. Dũng cảm

Đáp án : B

Làm việc là động từ

Bài 15. Em hãy tìm các tính từ thích hợp để điền vào chỗ trống:

a. Đất nước Việt Nam ta suốt bao nhiêu năm nay vẫn … vượt qua những cuộc chiến tranh gian khổ.

b. Bác Hai là người thợ xây … nhất vùng này.

c. Mùa xuân về, cây cối trở nên … hơn hắn, ai cũng mừng vui.

d. Dòng sông mùa lũ về trở nên …, khiến ai cũng phải dè chừng.

Bài 16. Cho đoạn thơ sau:

Những lời cô giáo giảng

Ấm trang vở thơm tho

Yêu thương em ngắm mãi

Những điểm mười cô cho.

(trích Cô giáo lớp em)

a. Em hãy tìm các tính từ có trong đoạn thơ trên.

b. Đặt câu ghép với các tính từ vừa tìm được.

Bài 17. Điền các tính từ thích hợp vào chỗ trống:

a. Những ngôi sao ………………… trên bầu trời đêm rộng lớn.

b. Cơn gió …………………. thổi qua khu vườn rồi đem vào căn phòng một mùi hương man mát.

c. Chú chó …………….. đang giúp cô chủ của mình trông giữ bầy gà phía trước sân.

Bài 18. Cho các cặp quan hệ từ sau:

1. Đặt câu với cặp quan hệ từ Vì… nên…, trong câu sử dụng ít nhất 1 danh từ.

2. Đặt câu với cặp quan hệ từ Nếu … thì…, trong câu sử dụng ít nhất 1 động từ.

3. Đặt câu với cặp quan hệ từ Tuy… nhưng…, trong câu sử dụng ít nhất 1 tính từ.

Bài 19. Cho các tính từ sau:

xanh non, hiền lành, hung dữ, tím biếc, thon thả, tròn trịa, trắng trẻo, cao ráo, chăm chỉ

1. Tính từ chỉ màu sắc

2. Tính từ chỉ hình dáng

3. Tính từ chỉ phẩm chất

Bài 20. Tìm năm tính từ bắt đầu bằng âm “l”. Chọn một trong các tính từ vừa tìm được rồi đặt câu.

Đánh giá

0

0 đánh giá