Giải SBT Hóa học 11 trang 52 Cánh diều

240

Với lời giải SBT Hóa học 11 trang 52 chi tiết trong Bài 16: Alcohol Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 11 Bài 16: Alcohol

Bài 16.10 trang 52 SBT Hóa học 11: Điền các thông tin thích hợp vào ô trống để hoàn thành bảng mô tả về các đồng phân có công thức phân tử C3H8O sau:

Công thức cấu tạo

…(1)…

…(2)…

…(3)…

Tên gọi

Ethyl methyl ether

…(4)…

…(5)…

Loại nhóm chức

Ether

Alcohol bậc một

Alcohol bậc hai

Phản ứng với Na

…(6)…

…(7)…

…(8)…

Phản ứng với CuO, to

…(9)…

…(10)…

…(11)…

Lời giải:

(1) CH3–CH2–O–CH3

(2) CH3–CH2–CH2–OH

(3) CH3–CH(OH)–CH3

(4) propan-l-ol      

(5) propan-2-ol

(6) không xảy ra

(7) tạo ra H2

(8) tạo ra H2

(9) không xảy ra   

(10) tạo ra aldehyde

CH3–CH2–CHO

(11) tạo ra ketone

CH3–CO–CH3.

Bài 16.11 trang 52 SBT Hóa học 11: Tìm thông tin thích hợp điền vào chỗ trống trong mỗi phát biểu sau.

a) Propane-1,2,3-triol có tên thông thường là ……

b) Cho ethane-1,2-diol vào ống nghiệm có Cu(OH)2 và dung dịch NaOH, lắc nhẹ, hiện tượng quan sát được là ……    

c) Đun nóng hỗn hợp gồm ethanol, methanol và H2SO4 thu được tối đa …(1)… ether có công thức cấu tạo là …(2)…

d) Cho a mol alcohol R(OH)n phản ứng với Na (dư), thu được tối đa a mol khí H2. Giá trị của n là ……

Lời giải:

a) glycerol.

b) dung dịch có màu xanh đậm.

c) (1) 3; (2) CH3–O–CH3, C2H5–O–C2H5, CH3–O–C2H5.

d) 2.

Bài 16.12 trang 52 SBT Hóa học 11: Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ X cho thấy phần trăm khối lượng ba nguyên tố C, H và O lần lượt là 64,86%; 13,51% và 21,63%. Phổ MS của X được cho trên Hình 16.

Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ X cho thấy phần trăm

a) Tìm công thức phân tử của X.

b) Phổ hồng ngoại của X có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3 650 − 3 200 cm−1. Viết công thức cấu tạo có thể có của X.

c) Oxi hoá X bằng CuO, đun nóng, thu được một aldehyde có mạch carbon phân nhánh. Tìm công thức cấu tạo đúng và gọi tên X.

Lời giải:

a) Từ phần trăm nguyên tố của X, xác định được công thức đơn giản nhất của X  C4H10O. Từ phổ MS của X cho thấy X có phân tử khối bằng 74.

 74n = 74  n = 1. Vậy công thức phân tử của X là C4H10O.

b) Do trên phổ IR của X có tín hiệu ở vùng 3 650 - 3 200 cm-1 nên X là một alcohol.

Công thức cấu tạo có thể có của X là:

CH3-CH2-CH2-CH2-OH,

CH3-CH(OH)-CH2-CH3,

(CH3)2CH-CH2-OH,

(CH3)3C-OH.

c) Do oxi hoá X bằng CuO, đun nóng, thu được một aldehyde có mạch carbon phân nhánh nên X có công thức cấu tạo là (CH3)2CH-CH2-OH và tên gọi là 2-methylpropan-l-ol.

Bài 16.13 trang 52 SBT Hóa học 11: Xylitol là chất tạo ngọt thiên nhiên; được dùng tạo vị ngọt cho kẹo cao su, là thực phẩm thân thiện với những người bị bệnh tiểu đường và các sản phẩm chăm sóc răng miệng. Thực nghiệm cho biết, công thức phân tử của xylitol là C5H12O5, phân tử có mạch carbon không phân nhánh và 1,52 gam xylitol tác dụng với Na dư, tạo ra xấp xỉ 619,7 mL khí H2 (đo ở điều kiện chuẩn 25oC, 1 bar). Hãy xác định công thức cấu tạo của xylitol.

Lời giải:

Số mol H2 là: 0,6197 : 24,790 ≈ 0,025 (mol).
Số mol xylitol là: 1,52 : 152 = 0,01 (mol).

Xylitol có công thức phân tử dạng CnH2n+2O5, giữa các nguyên tử không có liên kết ℼ, nên chỉ có nhóm OH tác dụng với Na tạo H2.

Đặt số nhóm OH trong phân tử xylitol là x, xylitol có dạng R(OH)x

2R(OH)x + 2xNa → 2R(ONa)x + xH2

0,01                                                0,025 (mol)

 x = 5

Một nguyên tử C chỉ liên kết tối đa với một nhóm -OH, do đó, công thức cấu tạo của xylitol là CH2OH[CHOH]3CH2OH.

Đánh giá

0

0 đánh giá