Với lời giải SBT Hóa học 11 trang 52 chi tiết trong Bài 16: Alcohol Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Hóa học 11 Bài 16: Alcohol
Công thức cấu tạo |
…(1)… |
…(2)… |
…(3)… |
Tên gọi |
Ethyl methyl ether |
…(4)… |
…(5)… |
Loại nhóm chức |
Ether |
Alcohol bậc một |
Alcohol bậc hai |
Phản ứng với Na |
…(6)… |
…(7)… |
…(8)… |
Phản ứng với CuO, to |
…(9)… |
…(10)… |
…(11)… |
Lời giải:
(1) CH3–CH2–O–CH3 (2) CH3–CH2–CH2–OH (3) CH3–CH(OH)–CH3 (4) propan-l-ol |
(5) propan-2-ol (6) không xảy ra (7) tạo ra H2 (8) tạo ra H2 |
(9) không xảy ra (10) tạo ra aldehyde CH3–CH2–CHO (11) tạo ra ketone CH3–CO–CH3. |
a) Propane-1,2,3-triol có tên thông thường là ……
b) Cho ethane-1,2-diol vào ống nghiệm có Cu(OH)2 và dung dịch NaOH, lắc nhẹ, hiện tượng quan sát được là ……
c) Đun nóng hỗn hợp gồm ethanol, methanol và H2SO4 thu được tối đa …(1)… ether có công thức cấu tạo là …(2)…
d) Cho a mol alcohol R(OH)n phản ứng với Na (dư), thu được tối đa a mol khí H2. Giá trị của n là ……
Lời giải:
a) glycerol.
b) dung dịch có màu xanh đậm.
c) (1) 3; (2) CH3–O–CH3, C2H5–O–C2H5, CH3–O–C2H5.
d) 2.
a) Tìm công thức phân tử của X.
b) Phổ hồng ngoại của X có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3 650 − 3 200 cm−1. Viết công thức cấu tạo có thể có của X.
c) Oxi hoá X bằng CuO, đun nóng, thu được một aldehyde có mạch carbon phân nhánh. Tìm công thức cấu tạo đúng và gọi tên X.
Lời giải:
a) Từ phần trăm nguyên tố của X, xác định được công thức đơn giản nhất của X là C4H10O. Từ phổ MS của X cho thấy X có phân tử khối bằng 74.
⇒ 74n = 74 ⇒ n = 1. Vậy công thức phân tử của X là C4H10O.
b) Do trên phổ IR của X có tín hiệu ở vùng 3 650 - 3 200 cm-1 nên X là một alcohol.
Công thức cấu tạo có thể có của X là:
CH3-CH2-CH2-CH2-OH,
CH3-CH(OH)-CH2-CH3,
(CH3)2CH-CH2-OH,
(CH3)3C-OH.
c) Do oxi hoá X bằng CuO, đun nóng, thu được một aldehyde có mạch carbon phân nhánh nên X có công thức cấu tạo là (CH3)2CH-CH2-OH và tên gọi là 2-methylpropan-l-ol.
Lời giải:
Số mol H2 là: 0,6197 : 24,790 ≈ 0,025 (mol).
Số mol xylitol là: 1,52 : 152 = 0,01 (mol).
Xylitol có công thức phân tử dạng CnH2n+2O5, giữa các nguyên tử không có liên kết ℼ, nên chỉ có nhóm OH tác dụng với Na tạo H2.
Đặt số nhóm OH trong phân tử xylitol là x, xylitol có dạng R(OH)x
2R(OH)x + 2xNa → 2R(ONa)x + xH2
0,01 0,025 (mol)
⇒ x = 5
Một nguyên tử C chỉ liên kết tối đa với một nhóm -OH, do đó, công thức cấu tạo của xylitol là CH2OH[CHOH]3CH2OH.
Xem thêm lời giải Sách bài tập Hóa học lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 16.4 trang 50 SBT Hóa học 11: Cho các phát biểu sau...
Bài 16.6 trang 51 SBT Hóa học 11: Alcohol nào sau đây không có phản ứng tách nước tạo ra alkene?...
Bài 16.8 trang 51 SBT Hóa học 11: Cho các loại hợp chất hữu cơ:...
Xem thêm các bài giải SBT Hóa học lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác: