Giải SGK Toán 11 Bài 31 (Kết nối tri thức): Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm

3.3 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm chi tiết sách Toán 11 Tập 2 Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm

Giải Toán 11 trang 81 Tập 2

Mở đầu trang 81 Toán 11 Tập 2: Nếu một quả bóng được thả rơi tự do từ đài quan sát trên sân thượng của tòa nhà Landmark 81 (Thành phố Hồ Chí Minh) cao 461,3 m xuống mặt đất. Có tính được vận tốc của quả bóng khi nó chạm đất hay không? (Bỏ qua sức cản không khí).

Lời giải:

Sau bài học này, ta giải quyết được bài toán trên như sau:

Ta có thể tính được vận tốc của quả bóng khi nó chạm đất.

Phương trình chuyển động rơi tự do của quả bóng là

s = f(t) = 12gt2

trong đó, g là gia tốc rơi tự do, lấy g = 9,8 m/s2; s (m) là quãng đường nó rơi từ vị trí ban đầu tới mặt đất; t (giây) là thời gian vật rơi từ vị trí ban đầu cho tới khi chạm đất.

Gọi v(t) (m/s) là vận tốc của quả bóng tại thời điểm t. Khi đó v(t) = f'(t) = gt = 9,8t.

Mặt khác, vì chiều cao của tòa nhà là 461,3 m nên quả bóng sẽ chạm đất tại thời điểm t1, với s = f(t1) = 461,3 m. Từ đó, ta có

12.9,8t12=461,3t1=2.461,39,8 (giây)

Vậy vận tốc của quả bóng khi nó chạm đất là

v(t1) = 9,8t1 = 9,8 . 2.461,39,8 ≈ 95,1 (m/s).s

1. Một số bài toán dẫn đến khái niệm đạo hàm

HĐ1 trang 81 Toán 11 Tập 2: Một vật di chuyển trên một đường thẳng (H.9.2). Quãng đường s của chuyển động là một hàm số của thời gian t, s = s(t) (được gọi là phương trình của chuyển động).

a) Tính vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t0 đến t.

b) Giới hạn limtt0s(t)s(t0)tt0 cho ta biết điều gì ?

HĐ1 trang 81 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Lời giải:

a)

Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t0 đến t là: s(t) – s(t0).

Thời gian vật đi được trong khoảng thời gian từ t0 đến t là: t – t0.

Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t0 đến t là:

v=s(t)s(t0)tt0.

b)

Giới hạn limtt0s(t)s(t0)tt0 cho ta biết một điều đó là khi t càng tới gần t0, có nghĩa là (t – t0) càng nhỏ thì vận tốc trung bình càng thể hiện được chính xác hơn mức độ nhanh chậm của chuyển động tại thời điểm t0.

2. Đạo hàm của hàm số tại một điểm

Giải Toán 11 trang 83 Tập 2

Luyện tập 1 trang 83 Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm của hàm số y = –x2 + 2x + 1 tại điểm x0 = –1.

Lời giải:

Đặt f(x) = y = –x2 + 2x + 1.

Ta có: f(x) – f(– 1) = – x2 + 2x + 1 – [– (– 1)2 + 2 . (– 1) + 1] = – x2 + 2x + 3.

Với x ≠ – 1, ta có fxf1x1=x2+2x+3x+1=(x+1)(3x)x+1=3x .

Khi đó, limx1f(x)f(1)x(1)=limx1x2+2x+3x+1=limx13x=4 .

Vậy đạo hàm của hàm số y = –x2 + 2x + 1 tại điểm x0 = –1 có giá trị là 4.

3. Đạo hàm của hàm số trên một khoảng

HĐ3 trang 83 Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm f'(x0) tại điểm x0 bất kì trong các trường hợp sau:

a) f(x) = c (c là hằng số);

b) f(x) = x.

Lời giải:

a) Ta có f(x) = c nên f(x) = f(x0) = c.

Khi đó, f'(x0)=limxx0f(x)f(x0)xx0=limxx0ccxx0=limxx00=0 .

b) Ta có f(x) = x nên f(x0) = x0.

Khi đó, f'(x0)=limxx0f(x)f(x0)xx0=limxx0xx0xx0=1 .

Giải Toán 11 trang 84 Tập 2

Luyện tập 2 trang 84 Toán 11 Tập 2:

a) y = x2 + 1

b) y = kx + c (với k, c là các hằng số).

Lời giải:

a) Đặt f(x) = y = x2 + 1.

Ta có:

f'(x0)=limxx0f(x)f(x0)xx0=limxx0x2+1(x02+1)xx0

=limxx0(xx0)(x+x0)xx0=limxx0x+x0=2x0.

Vậy hàm số y = x2 + 1 có đạo hàm là hàm số y' = 2x.

b) Đặt f(x) = y = kx + c (với k, c là các hằng số).

Ta có:

f'(x0)=limxx0f(x)f(x0)xx0=limxx0kx+c(kx0+c)xx0

=limxx0k(xx0)xx0=limxx0k=k.

Vậy hàm số y = kx + c (với k, c là các hằng số) có đạo hàm là hàm số y' = k.

4. Ý nghĩa hình học của đạo hàm

HĐ4 trang 84 Toán 11 Tập 2: Nhận biết tiếp tuyến của đồ thị hàm số

HĐ4 trang 84 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị (C) và P(x0; f(x0)) ∈ (C). Xét điểm Q(x; f(x)) thay đổi trên (C) với x ≠ x0.

a) Đường thẳng đi qua hai điểm P, Q được gọi là một cát tuyến của đồ thị (C) (H.9.3). Tìm hệ số góc kPQ của cát tuyến PQ.

b) Khi x → x0 thì vị trí của điểm Q(x; f(x)) trên đồ thị (C) thay đổi như thế nào ?

c) Nếu điểm Q di chuyển trên (C) tới điểm P mà kPQcó giới hạn hữu hạn k thì có nhận xét gì về vị trí giới hạn của cát tuyến QP?

Lời giải:

a) Ta có: PQ=xx0;fxfx0 . Suy ra nPQ=fxfx0;x0x .

Phương trình đường thẳng PQ là

[f(x) – f(x0)](x – x0) + (x – x)[y – f(x0)] = 0

Hay [f(x) – f(x0)]x – (x – x0)y – f(x)x0 + xf(x0) = 0

Tức là y = fxfx0xx0x+xfx0x0fxxx0 .

Do đó, hệ số góc của cát tuyến PQ là kPQ=f(x)f(x0)xx0 .

b)

Khi xxo thì vị trí của điểm Q(x; f(x)) trên đồ thị (C) sẽ tiến gần đến điểm P(x0; f(x0)) và khi x = x0 hai điểm này sẽ trùng nhau.

c)

Nếu điểm Q di chuyển trên (C) tới điểm P mà kPQ có giới hạn hữu hạn k thì cát tuyến PQ cũng sẽ tiến gần đến gần vị trí tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm P. Vì vậy giới hạn của cát tuyến QP sẽ là đường thẳng tiếp tuyến tại điểm P.

Giải Toán 11 trang 85 Tập 2

Luyện tập 3 trang 85 Toán 11 Tập 2: Tìm hệ số góc của tiếp tuyến của parabol y = x2 tại điểm có hoành độ x0 = 12 .

Lời giải:

Ta có: y' = (x2)' = 2x nên y'12=2.12=1 .

Vậy hệ số của tiếp tuyến của parabol y = x2 tại điểm có hoành độ x0 = 12 là k = 1.

HĐ5 trang 85 Toán 11 Tập 2: Cho hàm số y = x2 có đồ thị là đường parabol (P).

a) Tìm hệ số góc của tiếp tuyến (P) tại điểm có hoành độ x0 = 1.

b) Viết phương trình tiếp tuyến đó.

Lời giải:

a)

Ta có: y' = (x2)' = 2x nên y'(1) = 2.1 = 2.

Vậy hệ số góc của tiếp tuyến của parabol y = x2 tại điểm có hoành độ x0 = 1 là k = 2.

b)

Ta có: x0 = 1 nên y0 = 12 = 1.

Hệ số góc của tiếp tuyến là k = 2 nên phương trình tiếp tuyến có dạng y = 2x + c.

Suy ra: 1 = 2.1 + c ⇒ c = –1.

Vậy phương trình tiếp tuyến là y = 2x – 1.

Luyện tập 4 trang 85 Toán 11 Tập 2: Viết phương trình tiếp tuyến của parabol (P): y = –2x2 tại điểm có hoành độ x0 = –1.

Lời giải:

Ta có: y' = (–2x2) = –4x.

Nên hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm có hoành độ x0 = –1 là y'(–1) = –4.(–1) = 4.

Ngoài ra, ta có y(–1) = –2 nên phương trình tiếp tuyến cần tìm là:

y – (–2) = 4(x + 1) hay y = 4x + 2.

Vận dụng trang 85 Toán 11 Tập 2: Người ta xây dựng một cây cầu vượt giao thông hình parabol nối hai điểm có khoảng cách là 400 m (H.9.4). Độ dốc của mặt cầu không vượt quá 10o(độ dốc tại một điểm được xác định bởi góc giữa phương tiếp xúc với mặt cầu và phương ngang như Hình 9.5). Tính chiều cao giới hạn từ đỉnh cầu đến mặt đường (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

Vận dụng trang 85 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Lời giải:

Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho O là trung điểm AB. Tia Ox trùng với tia OB, tia Oy vuông góc với tia Ox tại O, hướng như hình vẽ.

Khi đó ta có: A(–200; 0); B(200; 0).

Gọi chiều cao giới hạn của cầu là h (h > 0), suy ra đỉnh cầu có tọa độ (0; h).

Ta tìm được phương trình parabol của cầu là: y=h2002x2+h.

Theo cách làm ở Ví dụ 2, ta có: y'=2h2002x .

Suy ra hệ số góc xác định độ dốc của mặt cầu là:

k = y'=2h2002x với –200 ≤ x ≤ 200

Do đó, |k| = -2h2002|x| ≤ -2h2002.200 = h100.

Vì độ dốc của mặt cầu không quá nên ta có: h100≤ tan10o ⇔ h ≤ 17,6.

Vậy chiều cao giới hạn từ đỉnh cầu tới mặt đường là 17,6 m.

Bài tập

Giải Toán 11 trang 86 Tập 2

Bài 9.1 trang 86 Toán 11 Tập 2: Tính (bằng định nghĩa) đạo hàm của các hàm số sau:

a) y = x2 – x tại x0 = 1;

b) y = –x3 tại x0 = –1.

Lời giải:

a)

Ta có: f'(1) = limx1f(x)f(1)x1=limx1x2xx1=limx1xx1x1=limx1x=1 .

Vậy f'(1) = 1.

b)

Ta có:

f'(–1) = limx1f(x)f(1)x(1)=limx1x31x+1=limx1x+1x2x+1x+1

= =limx1[-(x2-x+1)] = -3

Vậy f'(–1) = – 3.

Bài 9.2 trang 86 Toán 11 Tập 2: Sử dụng định nghĩa, tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) y = kx2 + c (với k, c là các hằng số);

b) y = x3.

Lời giải:

a) Đặt y = f(x) = kx2 + c.

Với x0 bất kì, ta có:

f'(x0) = limxx0f(x)f(x0)xx0=limxx0kx2+c(kx02+c)xx0=limxx0k(x2x02)xx0

=limxx0k(xx0)(x+x0)xx0=limxx0[k(x+x0)] = 2kx0.

Vậy hàm số y = kx2 + c có đạo hàm là hàm số y' = 2kx.

b) Đặt y = f(x) = x3.

Với x0 bất kì, ta có:

f'(x0) = limxx0f(x)f(x0)xx0=limxx0x3x03xx0=limxx0(xx0)(x2+xx0+x02)xx0

=limxx0(x2+xx0+x02)=3x02

Vậy hàm số y = x3 có đạo hàm là hàm số y' = 3x2.

Bài 9.3 trang 86 Toán 11 Tập 2: Viết phương trình tiếp tuyến của parabol y = –x2 + 4x, biết:

a) Tiếp điểm có hoành độ x0 = 1;

b) Tiếp điểm có tung độ y0 = 0.

Lời giải:

Đặt y = f(x) = – x2 + 4x.

Với x0 bất kì, ta có:

f'(x0) = limxx0f(x)f(x0)xx0=limxx0x2+4x+x024x0xx0

=limxx0x2x02+4xx0xx0=limxx0xx0xx0+4xx0

=limxx0(xx0+4)=2x0+4.

Vậy hàm số y = –x2 + 4x có đạo hàm là hàm số y' = –2x + 4.

a)

Ta có: y'(1) = –2.1 + 4 = 2.

Ngoài ra, f(1) = 3 nên phương trình tiếp tuyến cần tìm là:

y – 3 = 2(x – 1) hay y = 2x + 1.

b)

Ta có: y0 = 0 nên –x02 + 4x0 = 0 ⇔ Bài 9.3 trang 86 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 11.

+) Với x0 = 0, y0 = 0, ta có y'(0) = 4, do đó phương trình tiếp tuyến cần tìm là y = 4x.

+) Với x0 = 4, y0 = 0, ta có y'(4) = –4 do đó phương trình tiếp tuyến cần tìm là:

y = –4(x – 4) hay y = –4x + 16.

Bài 9.4 trang 86 Toán 11 Tập 2: Một vật được phóng theo phương thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc ban đầu là 19,6 m/s thì độ cao h của nó (tính bằng mét) sau t giây được cho bởi công thức h = 19,6t – 4,9t2. Tìm vận tốc của vật khi nó chạm đất.

Lời giải:

+ Đặt h = f(t) = 19,6t – 4,9t2.

Với x0 bất kì, ta có:

f'(t0)=limtt0f(t)f(t0)tt0=limtt019,6t4,9t219,6t0+4,9t02tt0

=limtt04,9t2t02+19,6tt0tt0=limtt0tt04,9t4,9t0+19,6tt0

=limtt04,9t4,9t0+19,6=9,8t0+19,6.

Vậy hàm số h = 19,6t – 4,9t2 có đạo hàm là hàm số h' = –9,8t0 + 19,6.

+ Khi vật chạm đất thì h = 0, tức là 19,6t – 4,9t2 = 0 ⇔ Bài 9.4 trang 86 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 11 .

Khi t = 4, vận tốc của vật khi nó chạm đất là v(4) = h'(4) = –9,8.4 + 19,6 = –19,6 (m/s).

Bài 9.5 trang 86 Toán 11 Tập 2: Một kĩ sư thiết kế một đường ray tàu lượn, mà mặt cắt của nó gồm một cung đường cong có dạng parabol (H.9.6a), đoạn dốc lên L1 và đoạn dốc xuống L2 là những phần đường thẳng có hệ số góc lần lượt là 0,5 và –0,75. Để tàu lượn chạy êm và không bị đổi hướng đột ngột, L1 và L2 phải là những tiếp tuyến của cung parabol tại các điểm chuyển tiếp P và Q (H.9.6b). Giả sử gốc tọa độ đặt tại P và phương trình của parabol là y = ax2 + bx + c, trong đó x tính bằng mét.

a) Tìm c.

b) Tính y'(0) và tìm b.

c) Giả sử khoảng cách theo phương ngang giữa P và Q là 40 m. Tìm a.

d) Tìm chênh lệch độ cao giữa hai điểm chuyển tiếp P và Q.

Bài 9.5 trang 86 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Bài 9.5 trang 86 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Lời giải:

a)

Vì gốc tọa độ đặt tại P nên P(0; 0) do đó ta có: c = y(0) = 0.

b)

Ta tính được: y' = 2ax + b.

Suy ra: y'(0) = b.

Mà L1 là phương trình tiếp tuyến tại P có hệ số góc 0,5 nên y'(0) = 0,5 ⇒ b = 0,5.

c)
L2 là phương trình tiếp tuyến tại Q có hệ số góc –0,75 nên

y'(xQ) = 2axQ + 0,5 = –0,75.

Vì khoảng cách theo phương ngang giữa P và Q là 40 m nên xQ – xP = xQ = 40.

⇒ 2a . 40 + 0,5 = –0,75 ⇒ a = -164 .

Khi đó phương trình parabol là y=164x2+12x .

d)

Ta có: yQ=164.402+12.40=5.

Vậy chênh lệch độ cao giữa hai điểm chuyển tiếp P và Q là: |yP – yQ| = 5.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm

Bài 32: Các quy tắc tính đạo hàm

Bài 33: Đạo hàm cấp hai

Bài tập cuối chương 9

Lý thuyết Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm

1. Đạo hàm của hàm số tại một điểm

- Định nghĩa: Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a;b) và điểm x0(a;b). Nếu tồn tại giới hạn (hữu hạn)

 

limxx0f(x)f(x0)xx0

thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm của f(x) tại điểm x0, kí hiệu là f(x0) hoặc y(x0).

- Cách viết khác của định nghĩa:

f(x0)=limh0f(x0+h)f(x0)h.

- Quy tắc tính đọa hàm của hàm số tại một điểm bằng định nghĩa:

Bước 1: Tính f(x)f(x0).

Bước 2: Lập và rút gọn tỉ số f(x)f(x0)xx0 với x(a;b),xx0.

Bước 3: Tìm giới hạn limxx0f(x)f(x0)xx0.

2. Đạo hàm của hàm số trên một khoảng

Hàm số y = f(x) được gọi là đạo hàm trên khoảng (a; b) nếu nó có đạo hàm f’(x) tại mọi điểm x thuộc khoảng đó, kí hiệu là y’ = f’(x).

3. Ý nghĩa hình học của đạo hàm

- Hệ số góc tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm M(x0;f(x0)) là k=f(x0) nếu đạo hàm f(x0) tồn tại.

- Phương tình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm M(x0;y0)y0=f(x0) là:

yy0=f(x0)(xx0).

4. Ý nghĩa vật lí của đạo hàm

Vận tốc tức thời của chuyển động s = s(t) tại thời điểm t là v(t) = s’(t).

Đánh giá

0

0 đánh giá