Với lời giải Toán 11 trang 86 Tập 2 chi tiết trong Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 11. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 11 Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
Bài 9.1 trang 86 Toán 11 Tập 2: Tính (bằng định nghĩa) đạo hàm của các hàm số sau:
a) y = x2 – x tại x0 = 1;
b) y = –x3 tại x0 = –1.
Lời giải:
a)
Ta có: f'(1) = .
Vậy f'(1) = 1.
b)
Ta có:
f'(–1) =
= [-(x2-x+1)] = -3
Vậy f'(–1) = – 3.
Bài 9.2 trang 86 Toán 11 Tập 2: Sử dụng định nghĩa, tính đạo hàm của các hàm số sau:
a) y = kx2 + c (với k, c là các hằng số);
b) y = x3.
Lời giải:
a) Đặt y = f(x) = kx2 + c.
Với x0 bất kì, ta có:
f'(x0) =
[k(x+x0)] = 2kx0.
Vậy hàm số y = kx2 + c có đạo hàm là hàm số y' = 2kx.
b) Đặt y = f(x) = x3.
Với x0 bất kì, ta có:
f'(x0) =
Vậy hàm số y = x3 có đạo hàm là hàm số y' = 3x2.
Bài 9.3 trang 86 Toán 11 Tập 2: Viết phương trình tiếp tuyến của parabol y = –x2 + 4x, biết:
a) Tiếp điểm có hoành độ x0 = 1;
b) Tiếp điểm có tung độ y0 = 0.
Lời giải:
Đặt y = f(x) = – x2 + 4x.
Với x0 bất kì, ta có:
f'(x0) =
.
Vậy hàm số y = –x2 + 4x có đạo hàm là hàm số y' = –2x + 4.
a)
Ta có: y'(1) = –2.1 + 4 = 2.
Ngoài ra, f(1) = 3 nên phương trình tiếp tuyến cần tìm là:
y – 3 = 2(x – 1) hay y = 2x + 1.
b)
Ta có: y0 = 0 nên –x02 + 4x0 = 0 ⇔ .
+) Với x0 = 0, y0 = 0, ta có y'(0) = 4, do đó phương trình tiếp tuyến cần tìm là y = 4x.
+) Với x0 = 4, y0 = 0, ta có y'(4) = –4 do đó phương trình tiếp tuyến cần tìm là:
y = –4(x – 4) hay y = –4x + 16.
Lời giải:
+ Đặt h = f(t) = 19,6t – 4,9t2.
Với x0 bất kì, ta có:
.
Vậy hàm số h = 19,6t – 4,9t2 có đạo hàm là hàm số h' = –9,8t0 + 19,6.
+ Khi vật chạm đất thì h = 0, tức là 19,6t – 4,9t2 = 0 ⇔ .
Khi t = 4, vận tốc của vật khi nó chạm đất là v(4) = h'(4) = –9,8.4 + 19,6 = –19,6 (m/s).
a) Tìm c.
b) Tính y'(0) và tìm b.
c) Giả sử khoảng cách theo phương ngang giữa P và Q là 40 m. Tìm a.
d) Tìm chênh lệch độ cao giữa hai điểm chuyển tiếp P và Q.
Lời giải:
a)
Vì gốc tọa độ đặt tại P nên P(0; 0) do đó ta có: c = y(0) = 0.
b)
Ta tính được: y' = 2ax + b.
Suy ra: y'(0) = b.
Mà L1 là phương trình tiếp tuyến tại P có hệ số góc 0,5 nên y'(0) = 0,5 ⇒ b = 0,5.
c)
L2 là phương trình tiếp tuyến tại Q có hệ số góc –0,75 nên
y'(xQ) = 2axQ + 0,5 = –0,75.
Vì khoảng cách theo phương ngang giữa P và Q là 40 m nên xQ – xP = xQ = 40.
⇒ 2a . 40 + 0,5 = –0,75 ⇒ a = .
Khi đó phương trình parabol là .
d)
Ta có: .
Vậy chênh lệch độ cao giữa hai điểm chuyển tiếp P và Q là: |yP – yQ| = 5.
Xem thêm các lời giải bài tập Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Luyện tập 1 trang 83 Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm của hàm số y = –x2 + 2x + 1 tại điểm x0 = –1....
HĐ3 trang 83 Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm f'(x0) tại điểm x0 bất kì trong các trường hợp sau:...
Luyện tập 2 trang 84 Toán 11 Tập 2:....
HĐ4 trang 84 Toán 11 Tập 2: Nhận biết tiếp tuyến của đồ thị hàm số...
HĐ5 trang 85 Toán 11 Tập 2: Cho hàm số y = x2 có đồ thị là đường parabol (P)....
Bài 9.1 trang 86 Toán 11 Tập 2: Tính (bằng định nghĩa) đạo hàm của các hàm số sau:..
Bài 9.2 trang 86 Toán 11 Tập 2: Sử dụng định nghĩa, tính đạo hàm của các hàm số sau:...
Bài 9.3 trang 86 Toán 11 Tập 2: Viết phương trình tiếp tuyến của parabol y = –x2 + 4x, biết:...
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: