Giải SBT Hóa học 11 trang 90 Kết nối tri thức

327

Với lời giải SBT Hóa học 11 trang 90 chi tiết trong Bài 24: Carboxylic acid sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 11 Bài 24: Carboxylic acid

Bài 24.26 trang 90 Sách bài tập Hóa học 11: Hai thí nghiệm được mô tả như hình sau:

Hai thí nghiệm được mô tả như hình sau trang 90 Sách bài tập Hóa học 11

Nước vôi trong trong ống nghiệm nào nhanh bị đục hơn? Giải thích và viết phương trình hoá học.

Lời giải:

Ống nghiệm chứa dung dịch HCl nhanh bị đục hơn do HCl là acid mạnh còn acetic acid là acid yếu.

Phương trình hoá học xảy ra:

Thí nghiệm 1:

2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O.

Thí nghiệm 2:

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O.

Bài 24.27 trang 90 Sách bài tập Hóa học 11: Nhựa PET là một loại polyester được ứng dụng rộng rãi làm chai nhựa, hộp đựng, to sợi,... PET (polyethylene terephthalate) được tổng hợp từ phản ứng ester hoá terephtalic acid và ethylenglycol theo phản ứng sau:

Nhựa PET là một loại polyester được ứng dụng rộng rãi làm chai nhựa hộp đựng to sợi

Xác định công thức cấu tạo của PET.

Lời giải:

Nhựa PET là một loại polyester được ứng dụng rộng rãi làm chai nhựa hộp đựng to sợi

Bài 24.28 trang 90 Sách bài tập Hóa học 11: Đồ thị hình bên mô tả sự phụ thuộc giá trị nhiệt độ sôi vào số nguyên tử carbon của bốn loại hợp chất là alkane, alcohol, aldehyde và carboxylic acid. Đồ thị A, B, C, D lần lượt tương ứng với các loại hợp chất là

Đồ thị hình bên mô tả sự phụ thuộc giá trị nhiệt độ sôi vào số nguyên tử carbon của bốn loại hợp chất là alkane

A. alkane, alcohol, aldehyde, carboxylic acid.

B. alcohol, carboxylic acid, aldehyde, alkane.

C. carboxylic acid, aldehyde, alcohol, alkane.

D. carboxylic acid, alcohol, aldehyde, alkane.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Nhiệt độ sôi của carboxylic acid > alcohol > aldehyde > alkane có cùng số nguyên tử carbon.

Số nguyên tử carbon càng tăng thì nhiệt độ sôi càng cao.

Bài 24.29 trang 90 Sách bài tập Hóa học 11: Một loại giấm ăn có chứa hàm lượng 4,5% acetic acid về thể tích.

a) Tính khối lượng acetic acid trong một can giấm có dung tích 5L.

b) Tính thể tích dung dịch NaOH 2M cần để trung hoà hết lượng giấm trên, biết khối lượng riêng của acetic acid là D = 1,05 g/mL.

Lời giải:

a) Thể tích acetic acid có trong 5 L giấm ăn:

VCH3COOH=5.4,5100=0,225L=225(mL).

Khối lượng acetic acid tương ứng là: mCH3COOH=225.1,05=236,25(g)

b) CH3COOH  + NaOH → CH3COONa + H2O

nCH3COOH=236,2560(mol)=nNaOHVNaOH=236,2560.2=1,969(L)

Bài 24.30 trang 90 Sách bài tập Hóa học 11: Cho 4,32 g acid hữu cơ X đơn chức tác dụng hết với Na2CO3, thu được 5,64 g muối của acid hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo của X.

Lời giải:

Gọi công thức tổng quát của X là RCOOH.

2RCOOH + Na2CO3 → 2RCOONa + CO2 +H2O

Mol:            x                           x

Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có:

(R + 44 + 23).x – (R + 45).x = 5,64 – 4,32

 x = 0,06 R + 45 = 4,32 : 0,06 =72  R = 27 (C2H3-)

Vậy công thức cấu tạo của X là C2H3COOH hay CH2=CH-COOH

Bài 24.31 trang 90 Sách bài tập Hóa học 11: Để xác định hàm lượng của acetic acid trong một loại giấm ăn, một học sinh pha loãng loại giấm ăn đó mười lần rồi tiến hành chuần độ 10 mL giấm ăn sau pha loãng bằng dung dịch NaOH 0,1M, thu được kết quả như bảng sau:

Để xác định hàm lượng của acetic acid trong một loại giấm ăn một học sinh pha loãng loại giấm ăn

 

VNaOH (mL)

Lần 1

9,8

Lần 2

9,7

Lần 3

9,8

Tính hàm lượng % về thể tích acetic acid có trong loại giấm đó, biết khối lượng riêng của acetic acid là D = 1,05 g/mL, giả thiết trong thành phần giấm ăn chỉ có acetic acid phản úng với NaOH.

Lời giải:

CH3COOH + NaOH  CH3COONa + H2O

Thể tích trung bình: V¯NaOH=9,8.2+9,73=9,767(mL)

nNaOH=0,1.9,767.103(mol)=9,767.104(mol)=nCH3COOHmCH3COOH=9,767.104.60=5,86.102(g).

 Thể tích CH3COOH: VCH3COOH=5,86.1021,05=5,58.102(mL).

Hàm lượng % về thể tích acetic acid trong giấm ăn là:

5,58.10210.100%=0,558%

Do pha loãng gấp 10 lần nên hàm lượng acetic acid trước pha loãng là 5,58%.

Bài 24.32 trang 90 Sách bài tập Hóa học 11: Citric acid có nhiều trong quả chanh, có công thức phân tử là C6H8O7. Cho 1 mol citric acid phản ứng với Na2CO3 thì thấy tỉ lệ mol cần thiết là 2: 3. Xác định công thức cấu tạo của citric acid biết rằng citric acid mạch chính chứa 5C, có chứa các nhóm chức –COOH, -OH và có cấu tạo đối xứng.

Lời giải:

Citric acid phản ứng với Na2CO3 theo tỉ lệ 2 : 3 có 3 nhóm –COOH. Do vậy citric acid có 1 nhóm –OH.

Citric acid mạch chính có 5C và có cấu tạo đối xứng nên công thức cấu tạo của citric acid là:

Citric acid có nhiều trong quả chanh có công thức phân tử là C6H8O7 Cho 1 mol citric acid

Đánh giá

0

0 đánh giá